Protobothrops flavoviridis

Trimeresurus flavoviridis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Trimeresurus
Loài (species)T. flavoviridis
Danh pháp hai phần
Trimeresurus flavoviridis
(Hallowell, 1861)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Bothrops flavoviridis Hallowell, 1861
    • Trimeresurus Riukiuanus
      Hilgendorf, 1880
    • T[rimeresurus]. flavoviridis
      Boulenger, 1890
    • Lachesis flavoviridis
      – Boulenger, 1896
    • Trimeresurus riukiuanus
      – Boulenger, 1896
    • Trimeresurus flavoviridis
      – Takahashi, 1922
    • Trimeresurus flavoviridis tinkhami Gloyd, 1955
    • Trimeresurus flavoviridis flavoviridis – Gloyd, 1955
    • Trimeresurus flavoviridis
      – Taub, 1964
    • Protobothrops flavoviridis
      Hoge & Romano-Hoge, 1983
    • Trimeresurus flavoviridis
      – Golay et al., 1993[1]

Trimeresurus flavoviridis là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Hallowell mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.[2]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Protobothrops flavoviridis có phạm vi phân bố giới hạn ở quần đảo Ryukyu của Nhật Bản, bao gồm cả Okinawa và quần đảo Amami. Địa phương điển hình là "Đảo Amakarima (một trong những nhóm Loo-Choo)" (= Keramashima, Quần đảo Ryukyu). Loài này phổ biến trên các đảo núi lửa lớn hơn, nhưng không có ở các đảo san hô nhỏ hơn.

Loài này thường được ghi nhận từ vùng chuyển tiếp giữa rừng cọ và các cánh đồng canh tác. Chúng cũng có thể được tìm thấy trên các bức tường đá và trong các ngôi mộ và hang động cũ.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Protobothrops flavoviridis. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
B99 đúng là có tình yêu, nói về tình bạn nhưng đều ở mức vừa đủ để khiến một series về cảnh sát không bị khô khan nhàm chán