Trimeresurus

Trimeresurus
T. gramineus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Viperidae
Phân họ: Crotalinae
Chi: Trimeresurus
Lacépède, 1804
Các đồng nghĩa
  • Trimeresurus Lacépède, 1804
  • Craspedocephalus
    Kuhl & van Hasselt, 1822
  • Trimeresura Fleming, 1822
  • Craspedocephalus Gray, 1825
  • Megaera Wagler, 1830
  • Atropos Wagler, 1830
  • Trimesurus Gray, 1842[1]

Trimeresurus là một chi rắn độc trong họ Rắn lục được tìm thấy ở Châu Á từ Tiểu lục địa Ấn Độ qua Đông Nam Á, Trung QuốcQuần đảo Thái Bình Dương. Hiện tại ít nhất 50 loài được công nhận.[2]

Hầu hết các loài trong chi Trimeresurus đều tương đối nhỏ, chủ yếu là các loài sống trên cây, với thân hình mỏng và đuôi có thể cầm nắm. Tuy nhiên, Trimeresurus flavoviridis có thể đạt tổng chiều dài (bao gồm cả đuôi) là 242 cm, và là một trong những loài rắn hố dài nhất ở Đông Á. Hầu hết các loài Trimeresurus thường có màu xanh lá cây, nhưng một số loài cũng có màu vàng, đen, cam, đỏ hoặc vàng.

Chế độ ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Chế độ ăn của các loài Trimeresurus bao gồm nhiều loại động vật, bao gồm thằn lằn, động vật lưỡng cư, chim, động vật gặm nhấm và động vật có vú nhỏ khác.

Sinh sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như hầu hết các loài rắn lục, nhiều loài trong chi Trimeresurus là loài noãn thai sinh, mang thai con non. Tuy nhiên, một số loài như T. flavoviridis, T. kaulbacki, và T. macrolepis là loài đẻ trứng. Ngoài ra, đặc tính sinh học sinh sản của một số loài Trimeresurus vẫn chưa được biết.

Chi này có các loài sau:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T (1999). Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Trimeresurus (TSN 209553) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan