Pseudocalotes microlepis

Pseudocalotes microlepis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Agamidae
Chi (genus)Pseudocalotes
Loài (species)P. microlepis
Danh pháp hai phần
Pseudocalotes microlepis
(Boulenger, 1888)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Calotes microlepis Boulenger 1888
    Calotes microlepis Smith 1935: 187
    Pseudocalotes microlepis Moody 1980
    Pseudocalotes microlepis Welch, Cooke & Wright 1990
    Pseudocalotes microlepis Cox et al. 1998
    Pseudocalotes microlepis Hallermann & Böhme 2000
    Pseudocalotes microlepis Sans et al. 2009

Pseudocalotes microlepis là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pseudocalotes microlepis. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Freelancer là một danh từ khá phổ biến và được dùng rộng rãi trong khoảng 5 năm trở lại đây
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết