Rô phi sông Nin

Oreochromis niloticus
Thu hoạch cá rô phi O. niloticus tại Cộng hòa Dân chủ Congo
Tình trạng bảo tồn
Không rõ tình trạng (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Chi (genus)Oreochromis
Loài (species)O. niloticus
Danh pháp hai phần
Oreochromis niloticus
(Linnaeus, 1758[1])
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Tilapia crassispina Arambourg, 1948
  • Perca nilotica Linnaeus, 1758
  • Chromis nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Chromis niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Oreochromis nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Oreochromis niloticus niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Sarotherodon niloticus (Linnaeus, 1758)
  • Tilapia nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Tilapia nilotica nilotica (Linnaeus, 1758)
  • Chromis guentheri Steindachner, 1864
  • Tilapia eduardiana Boulenger, 1912
  • Oreochromis niloticus eduardianus (Boulenger, 1912)
  • Tilapia nilotica eduardiana Boulenger, 1912
  • Tilapia cancellata Nichols, 1923
  • Oreochromis cancellatus cancellatus (Nichols, 1923)
  • Oreochromis niloticus cancellatus (Nichols, 1923)
  • Tilapia nilotica cancellata Nichols, 1923
  • Tilapia calciati Gianferrari, 1924
  • Tilapia regani Poll, 1932
  • Tilapia nilotica regani Poll, 1932
  • Tilapia inducta Trewavas, 1933
  • Tilapia vulcani Trewavas, 1933
  • Oreochromis niloticus vulcani (Trewavas, 1933)
  • Oreochromis vulcani (Trewavas, 1933)
  • Oreochromis niloticus baringoensis Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis cancellatus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus sugutae Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus tana Seyoum & Kornfield, 1992

Rô phi sông Nin, hay rô phi vằn, còn gọi đơn giản là rô phi[2] (danh pháp hai phần: Oreochromis niloticus) là một loài cá thuộc họ Cá hoàng đế (Cichlidae), có nguồn gốc từ châu Phi, là loài bản địa của khu vực từ Syria tới miền đông châu Phi, qua Congo tới Liberia. Nó là loài cá có giá trị kinh tế cao và đã được đưa vào nuôi tại nhiều khu vực khác nhau, trong đó có Việt Nam; trên phạm vi thế giới, có lẽ nó chỉ đứng sau rô phi Mozambique (hay rô phi đen, O. mossambicus) trong số các loài cá của họ này được con người nuôi thả. Tại Việt Nam, dạng đột biến của nó còn có tên gọi là cá điêu hồng (diêu hồng) hoặc rô phi Đài Loan, rô phi Florida, rô phi Israel.

Một số tài liệu cho thấy chúng là loài cá sinh sống bằng sinh vật phù du và là động vật ăn tạp. Chúng cũng ăn cả các loại thực vật ở mức độ mà người ta có thể sử dụng trong kiểm soát cỏ dại.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oreochromis niloticus baringoensis Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus cancellatus Nichols, 1923
  • Oreochromis niloticus eduardianus Boulenger, 1912
  • Oreochromis niloticus filoa Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus niloticus Linnaeus, 1758
  • Oreochromis niloticus sugutae Trewavas, 1983
  • Oreochromis niloticus tana Seyoum & Kornfield, 1992
  • Oreochromis niloticus vulcani Trewavas, 1933

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ Chi Oreochromis chứa khoảng 47 loài và phân loài cùng chia sẻ tên gọi chung là rô phi với một vài chi khác, nhưng loài này là một trong hai loài đầu tiên của chi này được nhập vào Việt Nam.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oreochromis niloticus (TSN 553310). IT IS, truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2006.
  • J. E. Bardach, J. H. Ryther và W. O. McLarney (1972). Aquaculture. the Farming and Husbandry of Freshwater and Marine Organisms. John Wiley & Sons.
  • "Oreochromis niloticus", FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 11 năm 2005. N.p.: FishBase, 2005.
  • Tư liệu liên quan tới Oreochromis niloticus tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Oxytocin - Hormone của tình yêu, lòng tốt và sự tin tưởng
Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu đến các bạn một hormone đại diện cho thứ cảm xúc