Manouria emys |
---|
Rùa núi trưởng thành, Manouria emys |
|
|
|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Chordata |
---|
Lớp (class) | Reptilia |
---|
Bộ (ordo) | Testudines |
---|
Họ (familia) | Testudinidae |
---|
Chi (genus) | Manouria |
---|
Loài (species) | M. emys |
---|
|
Manouria emys (Schlegel & Müller, 1840) |
|
-
- Manouria emys emys
- Testudo emys Schlegel & Müller, 1840
- Testudo emydoides Duméril & Bibron, 1851
- Manouria fusca Gray, 1854
- Teleopus luxatus LeConte, 1854
- Manouria emydoides Strauch, 1862
- Manouria emys Strauch, 1862
- Manouria luxata Strauch, 1862
- Testudo (Scapia) falconeri Gray, 1869
- Scapia falconeri Gray, 1870
- Manuria emys Lydekker, 1889
- Geochelone emys Loveridge & Williams, 1957
- Manouria emys emys Obst, 1983
- Geochelone emys emys Gosławski & Hryniewicz, 1993
- Testudo emys emys Paull, 1999
- Manouria emys phayrei
- Testudo phayrei Blyth, 1853
- Testudo (Scapia) falconeri Gray, 1869
- Scapia falconeri Gray, 1870
- Scapia phayrei Gray, 1871
- Testudo nutapundi Reimann, 1979
- Geochelone nutapundi Groombridge, 1982
- Manouria emys nutapundi Obst, 1983
- Manouria emys phayrei Bour, 1984
- Geochelone emys nutapundi Gosławski & Hryniewicz, 1993
- Manouria nutapundi Obst, 1996
- Manouria emys phayeri Paull, 1997
- Manouria emys phayre Das, 2001 (ex errore)
- Manouria emys phareyi Ferri, 2002 (ex errore)
|
Rùa núi nâu (danh pháp hai phần: Manouria emys), còn được gọi là rùa nâu châu Á, là một loài rùa trong họ Testudinidae, được tìm thấy ở Ấn Độ (Assam), Bangladesh, Miến Điện (hoặc Myanmar), Thái Lan, Malaysia và Indonesia (Sumatra, Borneo). Loài này được Schlegel & Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.[2]
Tư liệu liên quan tới Manouria emys tại Wikimedia Commons