Calliophis maculiceps |
---|
|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Chordata |
---|
Lớp (class) | Reptilia |
---|
Bộ (ordo) | Squamata |
---|
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
---|
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
---|
Họ (familia) | Elapidae |
---|
Chi (genus) | Calliophis |
---|
Loài (species) | C. maculiceps |
---|
|
Calliophis maculiceps (Günther, 1858)[1] |
|
- Elaps maculiceps
Günther, 1858: 232
- Elaps melanurus Cantor, 1847 (not Shaw; fide M.A. Smith, 1943)
- Calliophis maculiceps punctulatus Bourret, 1934
- Callophis [sic] maculiceps
— M.A. Smith, 1943: 420
- Maticora maculiceps
— Golay et al., 1993
- Calliophis maculiceps
— Manthey & Grossmann, 1997: 420
- Calliophis maculiceps
— Cox et al., 1998: 32
______________________________
Calliophis maculiceps atrofrontalis (Sauvage, 1877)
- Elaps atrofrontalis Sauvage, 1877
- Calliophis maculiceps atrofrontalis — Sang et al., 2009
______________________________
Calliophis maculiceps hughi (Cochran, 1927)
- Callophis hughi Cochran, 1927
- Callophis hughi — M.A. Smith, 1943
- Callophis hughi — Taylor, 1965
- Maticora maculiceps hughi
— Welch, 1994: 75
- Calliophis maculiceps hughi
— Sang et al., 2009
_______________________________
Calliophis maculiceps maculiceps (Günther, 1858)
- Elaps maculiceps Günther, 1858
- Maticora maculiceps maculiceps
— Welch, 1994: 75
- Calliophis maculiceps maculiceps — Sang et al., 2009
_______________________________
Calliophis maculiceps michaelis Deuve 1961
- Calliophis maculiceps michaelis Deuve, 1961
- Maticora maculiceps michaelis
— Welch, 1994: 75
- Calliophis maculiceps michaelis
— Sang et al., 2009
_______________________________
Calliophis maculiceps smithi Klemmer, 1963
- Callophis maculiceps var. univirgatus M.A. Smith, 1915
(nomen oblitum)
- Calliophis maculiceps smithi Klemmer, 1963 (nomen novum)
- Calliophis maculiceps smithi
— Sang et al., 2009[1]
|
Rắn lá khô đốm,[2] còn gọi là rắn vú nàng,[3] (danh pháp hai phần:Calliophis maculiceps) là một loài rắn trong họ Rắn hổ. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1858.[4] Đây là loài bản địa Đông Nam Á.[1] Có năm phân loài được công nhận, bao gồm loài chỉ định điển hình.[1]
C. maculiceps được tìm thấy ở Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, và Việt Nam.[1][5][6]
Có năm phân loài được công nhận:[1]
- Calliophis maculiceps atrofrontalis (Sauvage, 1877)
- Calliophis maculiceps hughi (Cochran, 1927)
- Calliophis maculiceps maculiceps (Günther, 1858)
- Calliophis maculiceps michaelis Deuve, 1961
- Calliophis maculiceps smithi Klemmer, 1963