Rắn lục Hòn Sơn | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Sauropsida |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Phân thứ lớp (infraclass) | Lepidosauromorpha |
Liên bộ (superordo) | Lepidosauria |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Viperidae |
Phân họ (subfamilia) | Crotalinae |
Chi (genus) | Trimeresurus |
Loài (species) | T. honsonensis |
Danh pháp hai phần | |
Trimeresurus honsonensis Grismer, Ngo & Grismer, 2008 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Trimeresurus honsonensis Grismer, Ngo & Grismer, 2008 |
Rắn lục Hòn Sơn (danh pháp: Trimeresurus honsonensis) là một loài rắn được L.L. Grismer, Ngô Văn Trí & J.L. Grismer mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.[1] Chúng là loài đặc hữu và mới phát hiện ở Khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang thuộc miền nam Việt Nam.[2]