Leptotyphlops | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Scolecophidia |
Họ (familia) | Leptotyphlopidae |
Chi (genus) | Rena Baird & Girard, 1853 |
Loài điển hình | |
Rena humilis Baird & Girard, 1853 | |
Các loài | |
11. Xem bài. |
Rena là danh pháp khoa học của một chi rắn trong họ Leptotyphlopidae. Chi này là đặc hữu Tân Thế giới. Tất cả các loài này từng có thời được xếp trong chi Leptotyphlops.
Chi Rena chứa 11 loài.[1]
Nota bene: Tác giả danh pháp hai phần trong mở đóng ngoặc chỉ ra rằng ban đầu loài được mô tả trong chi khác, không phải trong chi Rena.
Tên loài boettgeri là để vinh danh nhà động vật học người Đức Oskar Boettger.[2]
Tên loài dugesii là để vinh danh nhà động vật học người Mexico Alfredo Dugès.[3]
Tên loài iversoni là để vinh danh nhà bò sát học người Mỹ John B. Iverson.[4]