Rhinecanthus cinereus

Rhinecanthus cinereus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Balistidae
Chi (genus)Rhinecanthus
Loài (species)R. cinereus
Danh pháp hai phần
Rhinecanthus cinereus
(Bonnaterre, 1788)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Balistes cinereus Bonnaterre, 1788

Rhinecanthus cinereus là một loài cá biển thuộc chi Rhinecanthus trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh cinereus trong tiếng Latinh có nghĩa là "xám như tro", hàm ý đề cập đến màu xám sẫm ở lưng của loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

R. cinereus được ghi nhận RéunionMauritius; Madagascarquần đảo Comoro gần đó; xa hơn về phía đông là Maldives.[2][3]

Chiều dài tiêu chuẩn lớn nhất đo được ở R. cinereus là 16,5 cm.[3] Thân trên màu xám nâu, nhạt dần và chuyển thành trắng ở bụng. Một đốm đen nhỏ xung quanh hậu môn. Cuống đuôi được bao quanh bởi dải đen viền trắng. Một sọc nâu đen băng qua mắt, xuống gốc vây ngực. Phía trên mắt có 3 vạch đen nhỏ. Gốc vây ngực có đốm đen với một vạch cong màu vàng. Vây lưng trước nâu sẫm. Vây lưng sau, vây hậu môn và vây ngực màu trắng nhạt. Vây đuôi màu vàng phía trước, trắng ở rìa sau. Thân sau có đường cung tròn màu trắng, gần cuống đuôi.

So với Rhinecanthus abyssus, loài có kiểu hình giống R. cinereus nhất, R. cinereus có đốm ở hậu môn nhỏ hơn nhiều nhưng có thêm đường vòng cung trắng ở thân sau (R. abyssus không có đặc điểm này).[4]

Số gai ở vây lưng: 3; Số tia vây ở vây lưng: 24–25; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây ở vây hậu môn: 21; Số tia vây ở vây ngực: 14.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Tetraodontiformes (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Balistes cinereus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Rhinecanthus cinereus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ a b Matsuura, Keiichi; Shiobara, Yoshihisa (1989). “A new triggerfish, Rhinecanthus abyssus, from the Ryukyu Islands” (PDF). Japanese Journal of Ichthyology. 36 (3): 315–317. doi:10.1007/BF02905615. ISSN 0021-5090.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Emerging Market – Thị trường mới nổi là gì? Là cái gì mà rốt cuộc người người nhà nhà trong giới tài chính trông ngóng vào nó
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào