Sân bay quốc tế Jeju | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
제주국제공항 濟州國際空港 Jeju Gukje Gonghang Cheju Kukche Konghang | |||||||||||||||
| |||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||
Kiểu sân bay | công | ||||||||||||||
Cơ quan quản lý | Korea Airports Corporation | ||||||||||||||
Thành phố | Thành phố Jeju | ||||||||||||||
Độ cao | 118 ft / 36 m | ||||||||||||||
Tọa độ | 33°30′41″B 126°29′35″Đ / 33,51139°B 126,49306°Đ | ||||||||||||||
Trang mạng | jeju.airport.co.kr | ||||||||||||||
Đường băng | |||||||||||||||
| |||||||||||||||
Thống kê (2007) | |||||||||||||||
Lượt chuyến | 93.073 | ||||||||||||||
Lượt khách | 12.296.426 | ||||||||||||||
Nguồn: World Aero Data[1] Korea Airports Corporation[2] |
Sân bay quốc tế Jeju (Hangul: 제주국제공항, Hanja: 濟州國際空港; romaja quốc ngữ: Jeju Gukje Gonghang, McCune-Reischauer; Cheju Kukche Konghang) (IATA: CJU, ICAO: RKPC) là sân bay lớn thứ 3 ở Hàn Quốc sau Sân bay Gimpo ở Seoul và Sân bay quốc tế Incheon ở Incheon. Sân bay này nằm ở thành phố Jeju. Sân bay này được thiết lập năm 1968.
Điểm đến của sân bay là nội địa Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản và Đài Loan.
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
Asiana Airlines | Cheongju, Daegu, Fukuoka, Gwangju, Muan, Pohang, Sacheon, Seoul-Gimpo, Seoul-Incheon |
Air Busan | Busan |
China Eastern Airlines | Bắc Kinh - Thủ đô, Hàng Châu, Thượng Hải - Phố Đông |
China Southern Airlines | Trường Xuân, Đại Liên, Quảng Châu, Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương |
Eastar Jet | Gunsan, Seoul-Gimpo, Cheongju |
Jeju Air | Busan, Cheongju, Hiroshima [theo mùa], Seoul-Gimpo,Đà Nẵng |
Jin Air | Seoul-Gimpo, Đà Nẵng |
Korean Air | Bắc Kinh - Thủ đô, Busan, Cheongju, Daegu, Gwangju, Gunsan, Jinju, Nagoya-Centrair, Osaka-Kansai, Seoul-Gimpo, Seoul-Incheon, Tokyo-Narita, Ulsan, Wonju, Yeosu |
TransAsia Airways | Đài Bắc - Đào Viên |
Uni Air | Cao Hùng |
AirAsia X | Kuala Lumpur |