Sechium pittieri

Sechium pittieri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Cucurbitales
Họ (familia)Cucurbitaceae
Tông (tribus)Sicyeae
Phân tông (subtribus)Sicyinae
Chi (genus)Sechium
Loài (species)S. pittieri
Danh pháp hai phần
Sechium pittieri
(Cogn.) C. Jeffrey, 1978[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cyclanthera pittieri Cogn., 1891 in 1892[2]
  • Elateriopsis pittieri (Cogn.) Cufod., 1934
  • Frantzia pittieri (Cogn.) Pittier, 1910[3]
  • Cyclanthera pittieri var. quinqueloba Cogn., 1891 in 1892
  • Frantzia montana Pittier, 1910
  • Frantzia pittieri var. quinqueloba (Cogn.) Pittier, 1910

Sechium pittieri là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae.[4]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được Célestin Alfred Cogniaux miêu tả khoa học đầu tiên năm 1891 dưới danh pháp Cyclanthera pittieri.[2] Năm 1910, Henri François Pittier mô tả chi Frantzia và chuyển nó sang chi này.[3] Năm 1978, Charles Jeffrey đề xuất mở rộng chi Sechium để gộp các loài của các chi Frantzia / Polakowskia (= Frantzia sect. Polakowskia), và xếp loài này theo danh pháp tổ hợp mới là Sechium pittieri trong tổ Frantzia.[1]

Nghiên cứu di truyền phân tử của Sebastian et al. (2012) cho thấy Sechium nghĩa rộng là đa ngành, với các loài ban đầu được xếp trong các chi FrantziaPolakowskia dường như không có quan hệ họ hàng gần với phần còn lại của Sechium nghĩa rộng cũng như với Sicyos; cụ thể thì 6 loài từng được liệt kê trong Frantzia tạo thành một nhánh có quan hệ họ hàng gần với Echinopepon spp.; và chúng chỉ có quan hệ họ hàng xa với Sicyos cũng như Sechium nghĩa hẹp.[5]

Do loài điển hình của SechiumSechium edule lồng trong Sicyos nên việc hợp nhất Sechium nghĩa hẹp với Sicyos sẽ làm cho Sechium chỉ được coi là đồng nghĩa muộn của Sicyos, nhưng điều này cũng làm cho việc phục hồi chi Frantzia trở thành có cơ sở và có ý nghĩa. Tuy nhiên, tới thời điểm năm 2024 thì World Flora Online ghi nhận Frantzia pittieriSechium pittieri như là các đơn vị phân loại không được đặt vào đâu;[6][7] còn The Plants of the World Online thì ghi nhận Frantzia pittieri như là từ đồng nghĩa của Sechium pittieri và nó không được đặt vào đâu.[8]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh pittieri là để vinh danh Henri François Pittier, người đã thu thập các mẫu mà Célestin Alfred Cogniaux dùng để mô tả Cyclanthera pittieri (các isotype số 1212 thu thập ngày 8 và 9/7/1889 và số 2511 thu thập tháng 5/1890.[2][9]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa miền nam Trung Mỹ, bao gồm Costa Rica, Nicaragua, Panamá.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Charles Jeffrey, 1978. Further notes on Cucurbitaceae. IV. Some New World taxa. Kew Bull. 33(2): 347-380.
  2. ^ a b c Célestin Alfred Cogniaux, 1891. Cyclanthera pittieri. Bulletin de la Société Royale de Botanique de Belgique 30(1): 275.
  3. ^ a b Henri François Pittier, 1910. New or noteworthy plants from Colombia and Central America - 2: Frantzia pittieri. Contributions from the United States National Herbarium 13: 129-130.
  4. ^ The Plant List (2010). Sechium pittieri. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ Sebastian P., Schaefer H., Lira R., Telford I. R. H. & Renner S. S., 2012. Radiation following long-distance dispersal: the contributions of time, opportunity and diaspore morphology in Sicyos (Cucurbitaceae). Journal of Biogeography 39: 1427–1438, doi:10.1111/j.1365-2699.2012.02695.x.
  6. ^ Frantzia pittieri trong World Flora Online. Tra cứu ngày 31-10-2024.
  7. ^ Sechium pittieri trong World Flora Online. Tra cứu ngày 31-10-2024.
  8. ^ a b Sechium pittieri trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 31-10-2024.
  9. ^ Cyclanthera pittieri trên website của Viện Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Smithsonian.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp