Sparisoma griseorubrum

Sparisoma griseorubrum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Scaridae
Chi (genus)Sparisoma
Loài (species)S. griseorubrum
Danh pháp hai phần
Sparisoma griseorubrum
Cervigón, 1982

Sparisoma griseorubrum là một loài cá biển thuộc chi Sparisoma trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài đươc ghép bởi hai từ trong tiếng Latinh: griseo ("xám") và ruber ("đỏ"), hàm ý có lẽ đề cập đến màu xám của cá đực trưởng thành và màu đỏ của cá cái[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

S. griseorubrumhình thái rất giống với Sparisoma chrysopterum và được xem là một danh pháp đồng nghĩa với S. chrysopterum[1]. Mãi cho đến khi kết quả phân tích di truyền của Robertson và cộng sự (2006) cho thấy S. griseorubrum thực sự là loài hợp lệ[3].

S. griseorubrum hiện chỉ được biết đến tại bờ biển Venezuela[4]. Chúng sống gần các rạn san hô hoặc trong những thảm cỏ biển ở độ sâu đến ít nhất là 30 m[1].

Cá cái và cá đực nhỏ của S. griseorubrum có màu nâu xám đến nâu đỏ, cuống đuôi có vệt màu vàng nhạt hoặc trắng; tất cả các vây đều màu đỏ. Cá đực màu nâu xanh lục đến xanh xám. Mống mắt đỏ rực[5].

Số gai vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 9; Số tia vây ở vây ngực: 13[5].

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của S. griseorubrum có lẽ là tảo như những loài cùng chi. S. griseorubrum được đánh bắt trong ngành thủy sản thương mại[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d L. A. Rocha và cộng sự (2012). Sparisoma griseorubrum. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T190696A17792062. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T190696A17792062.en. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, C.; Lazara, K. J. (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ D. R. Robertson và cộng sự (2006). “Mechanisms of speciation and faunal enrichment in Atlantic parrotfishes”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 40 (3): 795–807. doi:10.1016/j.ympev.2006.04.011.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Sparisoma griseorubrum trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2021.
  5. ^ a b “Species: Sparisoma griseorubrum, Grey parrotfish”. Shorefishes of the Greater Caribbean online information system. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Game Dream League Soccer 2020
Download Game Dream League Soccer 2020
Dream League Soccer 2020 là phiên bản mới nhất của dòng game bóng đá nổi tiếng Dream League Soccer
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Bạn có biết điều bất trắc là gì không ? điều bất trắc là một cuộc chia tay đã quá muộn để nói lời tạm biệt
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Lịch sử về Trấn Linh & Những vụ bê bối đình đám của con dân sa mạc
Trong khung cảnh lầm than và cái ch.ết vì sự nghèo đói , một đế chế mang tên “Mặt Nạ Đồng” xuất hiện, tự dưng là những đứa con của Hoa Thần