Spodoptera mauritia

Spodoptera mauritia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Chi (genus)Spodoptera
Loài (species)S. mauritia
Danh pháp hai phần
Spodoptera mauritia
(Boisduval, 1833)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Hadena mauritia Boisduval, 1833
  • Agrotis aliena Walker, 1865
  • Laphygma gratiosa Walker, 1865
  • Orthosia margarita Hawthorne, 1897
  • Agrotis yernauxi Hulstaert, 1924
  • Spodoptera acronyctoides Guenée, 1852
  • Spodoptera acronyctiformis Guenée, 1852
  • Spodoptera filum Guenée, 1852
  • Spodoptera nubes Guenée, 1852
  • Euxoa ogasawarensis Matsumura, 1926
  • Prodenia infecta Walker, 1856
  • Prodenia insignata Walker, 1856
  • Prodenia permunda Walker, 1857
  • Agrotis transducta Walker, [1857]
  • Agrotis bisignata Walker, 1865 (preocc. Celaena bisignata Walker, 1865)
  • Laphygma squalida Walker, 1865
  • Agrotis submarginalis Walker, 1865
  • Hadena obliqua Walker, 1865
  • Prodenia venustula Walker, 1865
  • Hermonassa formosana Matsumura, 1913

Spodoptera mauritia[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này phân bố từ Hồng Hải tới Ấn Độ, Myanmar, Sri Lanka, Malaya to Úc và widespread in quần đảo Thái Bình Dương, bao gồm the Solomons, New Hebrides, Fiji, Samoa, Hawaii, quần đảo Society, quần đảo Austral, Marquesasquần đảo Marshall.

Sải cánh dài khoảng 40 mm.

Ấu trùng ăn nhiều loại cỏ, bao gồm Cynodon, Pennisetum clandestinum, Sorghum bicolor, Oryza sativa cũng như Casuarina equisetifolia. Chúng bị xem là loài gây hại nông nghiệp.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Spodoptera mauritia mauritia (Ấn Độ Dương)
  • Spodoptera mauritia acronyctoides Guenée, 1852 (Oriental Tropics, Australia, Thái Bình Dương Tropics, Japan)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Spodoptera mauritia tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Như với hầu hết các công ty, trước tiên Facebook sẽ tiến hành một loạt các cuộc phỏng vấn qua điện thoại và sau đó nếu vượt qua, bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
If you're looking for a quick read, then this can be a good one. On top of that, if you like a bit of sarcastic humor with some *cussing* involved, this is THE one.
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger