Tác động

Một người mẹ và con của mình thể hiện tác động cảm xúc.

Tác động, trong lĩnh vực tâm lý học, ám chỉ đến trải nghiệm cơ bản về cảm xúc, tình cảm, sự gắn bó, hoặc tâm trạng.[1]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Khái niệm về tác động phát triển vào thế kỷ 19 với Wilhelm Wundt.[2] Từ này bắt nguồn từ tiếng Đức Gefühl, có nghĩa là "cảm giác".[3]

Nghiên cứu về sở thích tác động xã hội và tâm lý (tức là những điều mà người ta thích hoặc không thích) đã tiến hành nhiều thí nghiệm. Cụ thể, đã có nghiên cứu về sở thích, thái độ, hình thành ấn tượng, và quyết định. Các nghiên cứu này so sánh với trí nhớ nhận biết (đánh giá cũ-mới), cho phép các nhà nghiên cứu chứng minh sự khác biệt đáng tin cậy giữa hai khái niệm này. Các quyết định dựa trên tác động và quá trình nhận thức đã được nghiên cứu với sự khác biệt được chỉ ra, và một số người cho rằng tác động và nhận thức nằm dưới sự kiểm soát của các hệ thống riêng biệt và một phần độc lập có thể tác động lẫn nhau theo nhiều cách khác nhau (Zajonc, 1980). Cả tác động và nhận thức có thể tạo thành nguồn tác động độc lập trong hệ thống xử lý thông tin. Người khác đề xuất rằng cảm xúc là kết quả của kỳ vọng, trải nghiệm hoặc tưởng tượng về kết quả của một giao dịch thích ứng giữa cơ thể và môi trường, do đó, quá trình đánh giá nhận thức là yếu tố quan trọng trong việc phát triển và biểu đạt cảm xúc (Lazarus, 1982).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hogg, M.A., Abrams, D., & Martin, G.N. (2010). Nhận thức xã hội và thái độ. Trong Martin, G.N., Carlson, N.R., Buskist, W., (Chỉnh sửa.), Tâm lý học (tr. 646-677). Harlow: Pearson Education Limited.
  2. ^ Barrett, Lisa Feldman (11 tháng 8 năm 2021). “Sự hiểu biết về tác động của Wilhelm Wundt”. How Emotions are Made. Lưu trữ bản gốc 8 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Wundt, Wilhelm (1897). Outlines of Psychology. Thoemmes Press (1998 publication). tr. 2.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • APA (2006). VandenBos, Gary R., ed. APA Dictionary of Psychology Washington, DC: American Psychological Association, page 26.
  • Balliene, B. W. (2005). “Dietary Influences on Obesity: Environment, Behavior and Biology”. Physiology & Behavior. 86 (5): 717–730.
  • Batson, C.D., Shaw, L. L., Oleson, K. C. (1992). Differentiating Affect, Mood and Emotion: Toward Functionally based Conceptual Distinctions. Emotion. Newbury Park, CA: Sage
  • Blechman, E. A. (1990). Moods, Affect, and Emotions. Lawrence Erlbaum Associates: Hillsdale, NJ
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP