Tông Chuột cống

Tông Chuột cống
Thời điểm hóa thạch: Miocene sớm - nay
Chuột nâu (Rattus norvegicus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Muridae
Phân họ (subfamilia)Murinae
Tông (tribus)Rattini
Burnett, 1830
Các chi
Xem văn bản

Tông Chuột cống hay Rattini là một tông rất lớn, đa dạng thuộc phân họ Chuột Cựu Thế giới (Murinae). Các loài thuộc tông này phân bố rộng khắp châu ÁÚc, với một vài loài phân bố tại châu ÂuBắc Phi. Thành viên được biết đến nhiều nhất của tông này là chi Rattus (chuột cống thực sự), với một vài loài phân bồ trên toàn thế giới.

Chúng được cho là thành viên cơ bản thứ hai của Murinae mặc dù tính đa dạng hiện đại cao của chúng, chỉ có tông Phloeomyini là cơ bản hơn chúng.[1][2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tông này bao gồm các chi:[1][3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Pagès, Marie; Fabre, Pierre-Henri; Chaval, Yannick; Mortelliti, Alessio; Nicolas, Violaine; Wells, Konstans; Michaux, Johan R.; Lazzari, Vincent (2016). “Molecular phylogeny of South-East Asian arboreal murine rodents”. Zoologica Scripta (bằng tiếng Anh). 45 (4): 349–364. doi:10.1111/zsc.12161. ISSN 1463-6409. S2CID 86285898.
  2. ^ Rowe, Kevin C.; Reno, Michael L.; Richmond, Daniel M.; Adkins, Ronald M.; Steppan, Scott J. (tháng 4 năm 2008). “Pliocene colonization and adaptive radiations in Australia and New Guinea (Sahul): Multilocus systematics of the old endemic rodents (Muroidea: Murinae)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 47 (1): 84–101. doi:10.1016/j.ympev.2008.01.001. ISSN 1055-7903. PMID 18313945.
  3. ^ Rowe, Kevin C.; Achmadi, Anang S.; Fabre, Pierre-Henri; Schenk, John J.; Steppan, Scott J.; Esselstyn, Jacob A. (2019). “Oceanic islands of Wallacea as a source for dispersal and diversification of murine rodents”. Journal of Biogeography (bằng tiếng Anh). 46 (12): 2752–2768. doi:10.1111/jbi.13720. ISSN 1365-2699. S2CID 208583483.
  4. ^ Database, Mammal Diversity (6 tháng 11 năm 2021), Mammal Diversity Database, doi:10.5281/zenodo.5651212, truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt