Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Tiên Nữ |
Xích kinh | 01h 40m 34.81645s[1] |
Xích vĩ | +40° 34′ 37.3742″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | +4.94[2] |
Các đặc trưng | |
Kiểu quang phổ | B5 III[3] |
Chỉ mục màu U-B | -0.41[2] |
Chỉ mục màu B-V | -0.09[2] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | -14[4] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: +15.99[1] mas/năm Dec.: -23.76[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 4.58 ± 0.25[1] mas |
Khoảng cách | 710 ± 40 ly (220 ± 10 pc) |
Chi tiết | |
Độ sáng | 851[5] L☉ |
Hấp dẫn bề mặt (log g) | 3.357[6] cgs |
Nhiệt độ | 13,026[6] K |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 80[7] km/s |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
Tau Andromedae (τ Và, Andromedae) là tên gọi của Bayer cho một ngôi sao nằm ở phía bắc trong chòm sao Tiên Nữ. Nó có cường độ thị giác rõ ràng là +4,94,[2] đủ sáng để có thể nhìn từ bầu trời ngoại ô tối. Từ các phép đo thị sai được thực hiện trong nhiệm vụ Hipparcos, khoảng cách đến ngôi sao này có thể được ước tính là khoảng 710 năm ánh sáng (220 parsec) tính từ Trái Đất. Độ sáng của ngôi sao này bị giảm 0,24 độ lớn do sự tuyệt chủng gây ra bởi sự can thiệp của khí và bụi.[3]
Quang phổ của ngôi sao này phù hợp với phân loại sao B5 III,[3] với độ sáng của III chỉ ra rằng đây là một ngôi sao khổng lồ. Nó đang tỏa sáng và gấp khoảng 851 lần độ sáng của Mặt Trời.[5]
Trong tiếng Trung, 天大將軍 (Tiān Dà Jiāng Jūn), Có nghĩa là sự vĩ đại của Trời, đề cập đến một khoảnh sao gồm τ Andromedae, γ Andromedae, φ Persei, 51 Andromedae, 49 Andromedae, χ Andromedae, υ Andromedae, 56 Andromedae, β Trianguli, γ Trianguli và δ Trianguli. Do đó, tên tiếng Trung của Andromedae là 天大將軍七 (Tiān Dà Jiāng Jūn qī, Tiếng Anh:the Seventh Star of Heaven's Great General.).[9]