NGC 49 | |
---|---|
2MASS for NGC 49 | |
Dữ liệu quan sát | |
Chòm sao | Tiên Nữ |
Xích kinh | 00h 14m 22.4s[1] |
Xích vĩ | +48° 14′ 47.77″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.015924[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | (+4774 ± 24) km/s[1] |
Khoảng cách | 225 ± 16 Mly (69,0 ± 4,9 Mpc) |
Cấp sao biểu kiến (V) | +14.1[2] |
Cấp sao biểu kiến (B) | +15.1[2] |
Đặc tính | |
Kiểu | S0?[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.1′ × 1.0′[1] |
Tên gọi khác | |
CGCG 549-029, MCG+08-01-033, PGC 952, UGC 136 |
NGC 49 là một thiên hà hình hạt đậu trong chòm sao Tiên Nữ. Thiên hà được nhà thiên văn học người Mỹ Lewis A. Swift phát hiện vào ngày 7 tháng 9 năm 1885.[3]