NGC 477

NGC 477
NGC 476
NGC 477 (SDSS)
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoTiên Nữ
Xích kinh01h 21m 20.39s
Xích vĩ+40° 29′ 17.6″
Dịch chuyển đỏ0.019560 ± 0.000033
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5807 ± 10 km/s
Khoảng cách250 Mly
Cấp sao biểu kiến (V)13.1
Đặc tính
KiểuSAB(s)c
Kích thước biểu kiến (V)1,6′ × 1,1′
Tên gọi khác
PGC 4915, GC 268, UGC 886, MCG +07-03-032 2MASX J01212039+4029176

NGC 477 là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao Tiên Nữ.[1] Nó nằm cách Trái Đất khoảng 250 triệu năm ánh sáng và được phát hiện vào ngày 18 tháng 10 năm 1786 bởi nhà thiên văn học William Herschel.[2][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Revised NGC Data for NGC 477”. spider.seds.org. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 450 - 499”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Trong Black Myth: Wukong thì Sa Tăng và Tam Tạng không xuất hiện trong game nhưng cũng hiện diện ở những đoạn animation
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne – Lối chơi, hướng build và đội hình
Sigewinne có đòn trọng kích đặc biệt, liên tục gây dmg thủy khi giữ trọng kích
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi