NGC 233 | |
---|---|
NGC 233 (SDSS) | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Tiên Nữ |
Xích kinh | 00h 43m 36.5s[1] |
Xích vĩ | +30° 35′ 13″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.018086[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.44[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | E:[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 1.7' × 1.5'[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 00464, CGCG 500-078, MCG +05-02-041, 2MASX J00433654+3035132, 2MASXi J0043365+303513, PGC 2604.[1] |
NGC 233 là một thiên hà hình elip nằm trong chòm sao Tiên Nữ. Nó được phát hiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1784 bởi William Herschel.[2]