NGC 183 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Tiên Nữ |
Xích kinh | 00h 38m 29.4s[1] |
Xích vĩ | +29° 30′ 40″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.018019[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13.74[1] |
Đặc tính | |
Kiểu | G[1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 2.1' × 1.6'[1] |
Tên gọi khác | |
UGC 387, CGCG 500-057, MCG +05-02-035, 2MASX J00382939+2930404, 2MASXi J0038294+293040, PGC 2298.[1] |
NGC 183 là một thiên hà hình elip nằm trong chòm sao Tiên Nữ. Nó được phát hiện vào ngày 5 tháng 11 năm 1866 bởi Truman Safford.[2]