NGC 70 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Tiên Nữ |
Xích kinh | 00h 18m 22,55s |
Xích vĩ | +30h 04m 43,4s |
Dịch chuyển đỏ | 0,023907[1] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 7.167 km/s[1] |
Khoảng cách | 320-325 Mly[2][3] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 13,5[4][2] |
Đặc tính | |
Kiểu | Sb[5] Sbc[4] SA(rs)c[2] |
Kích thước | 180.000[2] |
Kích thước biểu kiến (V) | ~1,7'x1,4'[5][4][6] |
Tên gọi khác | |
IC 1539, UGC 174, Arp 113, VV 166a, MCG +05-01-067, 2MASX J00182252+3004465, IRAS 00157+2948, PGC 1194, UZC J001822.6+300446 |
NGC 70 là một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Tiên Nữ.[7] Nó được R. J. Mitchell phát hiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1784.[7] Nó cũng được Guillaume Bigourdan từ Pháp quan sát vào ngày 19 tháng 12 năm 1897, ông đã mô tả nó là "cực kỳ mờ, rất nhỏ, tròn, giữa 2 ngôi sao mờ".[2]