The Memory of Trees

The Memory of Trees
Album phòng thu của Enya
Phát hành20 tháng 11 năm 1995 (1995-11-20)
Thu âm1993–1995
Thể loại
Thời lượng43:50
Hãng đĩa
Sản xuấtNicky Ryan
Thứ tự album của Enya
Shepherd Moons
(1991)
The Memory of Trees
(1995)
Paint the Sky with Stars
(1997)
Đĩa đơn từ The Memory of Trees
  1. "Anywhere Is"
    Phát hành: 20 tháng 11, 1995
  2. "On My Way Home"
    Phát hành: 22 tháng 11, 1996

The Memory of Treesalbum phòng thu thứ tư của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Ireland Enya, phát hành ngày 20 tháng 11 năm 1995 bởi WEAReprise Records. Sau khi kết thúc quá trình quảng bá cho album phòng thu trước Shepherd Moons (1991) và sáng tác nhạc cho một số bộ phim, Enya nghỉ ngơi một thời gian ngắn trước khi thực hiện đĩa nhạc tiếp theo vào năm 1993 với những cộng sự lâu năm của cô như nhà sản xuất Nicky Ryan và vợ ông, nhà viết lời Roma Ryan. Đây là album đầu tiên của Enya được thu âm hoàn toàn tại Ireland và lồng ghép những câu chuyện về thần thoại DruidIreland, cũng như chủ đề về quê hương, hành trình, tôn giáo, ước mơ và tình yêu. Nữ ca sĩ tiếp tục theo đuổi phong cách xử lý qua nhiều lớp trong giọng hát và kết hợp phong cách âm nhạc new-agenhạc Celtic, mặc dù cô không coi âm nhạc của bản thân thuộc thể loại sau.

Tương tự như những album trước, Enya hát bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau trong The Memory of Trees, bao gồm tiếng Anh, tiếng Ireland, tiếng Latinhtiếng Tây Ban Nha. Sau khi phát hành, album nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Enya và khâu sản xuất của Ryan, đồng thời hoan nghênh việc tiếp nối công thức thành công trong âm nhạc của nữ ca sĩ. Ngoài ra, đĩa nhạc còn giúp cô chiến thắng giải Grammy thứ hai trong sự nghiệp ở hạng mục Album new age xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 39. The Memory of Trees cũng gặt hái những thành công đáng kể về mặt thương mại khi đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Hà Lan, Ireland, Na Uy, Tây Ban Nha và Thụy Điển, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường khác, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Canada, Đức, Ý, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh.

The Memory of Trees đạt vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành album đầu tiên của nữ ca sĩ vươn đến top 10 tại Hoa Kỳ và thống trị bảng xếp hạng Billboard New Age Albums trong 37 tuần. Đĩa nhạc sau đó được chứng nhận ba đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA). Hai đĩa đơn đã được phát hành từ album, với đĩa đơn mở đường "Anywhere Is" lọt vào top 10 ở một số quốc gia như Áo, Ireland và Vương quốc Anh, trong khi đĩa đơn còn lại "On My Way Home" chỉ đạt được những thành tích ít ỏi. Để quảng bá album, nữ ca sĩ xuất hiện và trình diễn trên một số chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the PopsHey Hey It’s Saturday. Tính đến nay, The Memory of Trees đã bán được hơn bảy triệu bản trên toàn cầu, và là một trong những album nhạc new-age bán chạy nhất trong lịch sử.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả những bài hát do Enya sáng tác, trong khi phần biên soạn do Enya và Nicky Ryan phụ trách. Tất cả lời bài hát được chắp bút bởi Roma Ryan.[1]

The Memory of Trees – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềThời lượng
1."The Memory of Trees"4:19
2."Anywhere Is"3:58
3."Pax Deorum"4:59
4."Athair Ar Neamh"3:42
5."From Where I Am"2:22
6."China Roses"4:49
7."Hope Has a Place"4:48
8."Tea-House Moon"2:43
9."Once You Had Gold"3:18
10."La Soñadora"3:38
11."On My Way Home"5:09
Tổng thời lượng:43:50
The Memory of Trees – Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềThời lượng
12."Oriel Window"2:22
The Memory of Trees – Phiên bản tái phát hành năm 2009 tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềThời lượng
12."Anywhere Is" (bản đĩa đơn)3:48
13."On My Way Home" (remix)3:38
14."I May Not Awaken"4:23

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[39] Bạch kim 60.000^
Úc (ARIA)[40] 4× Bạch kim 280.000^
Áo (IFPI Áo)[41] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[42] Bạch kim 50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[43] Bạch kim 250.000*
Canada (Music Canada)[44] Bạch kim 100.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[45] Vàng 21,714[45]
Pháp (SNEP)[46] Vàng 100.000*
Đức (BVMI)[47] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[49] 250,000[48]
Nhật Bản (RIAJ)[50] 3× Bạch kim 600.000^
México (AMPROFON)[52] Vàng 20,000[51]
Hà Lan (NVPI)[53] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[54] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[55] Vàng 50.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[56] 3× Bạch kim 300.000^
Thụy Điển (GLF)[57] Bạch kim 100.000^
Anh Quốc (BPI)[58] 2× Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[59] 3× Bạch kim 3.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[60] 2× Bạch kim 2.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Nhiều 20 tháng 11, 1995 WEA
Hoa Kỳ 5 tháng 12, 1995 Reprise
Nhật Bản 4 tháng 3, 2009 CD Warner Music Japan
Nhiều 11 tháng 11, 2016 LP

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ryan, Roma (1995). The Memory of Trees [Promotional Box Limited Edition] (Liner notes and booklet) (Ghi chú album). Warner Music. 0630-12879-2/4.
  2. ^ "Australiancharts.com – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  3. ^ "Austriancharts.at – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  4. ^ "Ultratop.be – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  5. ^ "Ultratop.be – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  6. ^ "Top RPM Albums: Issue 2850". RPM. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2025.
  7. ^ "Dutchcharts.nl – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  8. ^ a b "Music & Media 1996 in Review: Year End Sales Charts" (PDF). Music & Media. ngày 21 tháng 12 năm 1996. tr. 12. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ "Enya: The Memory of Trees" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  10. ^ "Offiziellecharts.de – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  11. ^ "Irish-charts.com – Discography Enya" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  12. ^ "Hits of the World – Italy". Billboard. ngày 9 tháng 3 năm 1996. tr. 50. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ "Hits of the World – Japan". Billboard. ngày 9 tháng 3 năm 1996. tr. 50. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ "エンヤ-リリース-ORICON STYLE-ミュージック" [Highest position and charting weeks of Shepherd Moons by Enya]. oricon.co.jp (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2014.
  15. ^ "Charts.nz – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  16. ^ "Norwegiancharts.com – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  17. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959-2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  18. ^ "Swedishcharts.com – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  19. ^ "Swisscharts.com – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  20. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  21. ^ a b "Enya Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2025.
  22. ^ "ARIA Top 100 Albums for 1995". ARIA. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  23. ^ "Jaaroverzichten 1995". Ultratop (bằng tiếng Dutch). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  24. ^ "Jaaroverzichten – Album 1995". DutchCharts.nl (bằng tiếng Dutch). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  25. ^ "Year list Album (incl. Collections), 1995". Sverigetopplistan (bằng tiếng Swedish). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  26. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 1995". Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
  27. ^ "ARIA Top 100 Albums for 1996". ARIA. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  28. ^ "Jahreshitparade Alben 1996". Austriancharts.at (bằng tiếng German). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  29. ^ "RPM Year End Top 100 Albums". RPM. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
  30. ^ "Jaaroverzichten – Album 1996". DutchCharts.nl (bằng tiếng Dutch). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  31. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts" (bằng tiếng German). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  32. ^ "Top Selling Albums of 1996". The Official NZ Music Charts. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  33. ^ "Year list Album (incl. Collections), 1996". Sverigetopplistan (bằng tiếng Swedish). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  34. ^ "Schweizer Jahreshitparade 1996". Hitparade.ch (bằng tiếng German). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  35. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 1996". Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
  36. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 1996". Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  37. ^ "The Year in Music: Top New Age Albums" (PDF). Billboard. ngày 28 tháng 12 năm 1996. tr. Y-81. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
  38. ^ "The Year in Music: Top New Age Albums" (PDF). Billboard. ngày 27 tháng 12 năm 1997. tr. Y-77. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
  39. ^ "Discos de oro y platino" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  40. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010 . Mt Martha, Victoria, Australia: Moonlight Publishing. tr. 94.
  41. ^ "Chứng nhận album Áo – Enya – Memory of Trees" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  42. ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 1996" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2023.
  43. ^ "Chứng nhận album Brasil – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  44. ^ "Chứng nhận album Canada – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  45. ^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  46. ^ "Chứng nhận album Pháp – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  47. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Enya; 'The Memory of Trees')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  48. ^ Dezzani, Mark (ngày 5 tháng 4 năm 1997). "Ligabue propels Warner to the top" (PDF). Music & Media. Quyển 14 số 14. tr. 7. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  49. ^ "Chứng nhận Ý" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Tutte le sezioni" dưới "Sezione".
  50. ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – エンヤ – メモリー・オブ・トゥリーズ" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022. Chọn 1997年4月 ở menu thả xuống
  51. ^ "Enya rompe récord de ventas en la República Mexicana". El Siglo de Torreón (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 3 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  52. ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Enya ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và The Memory of Trees ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  53. ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Nhập The Memory of Trees trong mục "Artiest of titel".
  54. ^ "Chứng nhận album New Zealand – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  55. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1996 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  56. ^ Solo Exitos 1959–2002 Ano A Ano: Certificados > 1995–1999. Iberautor Promociones Culturales. 2005. ISBN 8480486392.
  57. ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  58. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2021.
  59. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Enya – The Memory of Trees" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  60. ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 1996". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Người dân và khách đi tour Thái Lan đang tưng bừng trong lễ mừng năm mới và lễ hội té nước, với các lễ hội đầy màu sắc và niềm vui