Tiếng Alsace

Tiếng Alsace
Bản đồ ngôn ngữ của Alsace
Sử dụng tạiPháp
Khu vựcAlsace
Tổng số người nói900.000
Phân loạiẤn-Âu
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Quy định bởiKhông có quy định chính thức
Chính thức được quảng bá thông qua 'Office pour la Langue et les Cultures d’Alsace et de Moselle (OLCA)' (Office for the language and cultures of Alsace and Moselle, Văn phòng ngôn ngữ và văn hóa Alsace và Moselle), được tài trợ bởi vùng Grand Est (trước đây là vùng Grand Est) và các hội đồng bộ phận Bas-RhinHaut-Rhin.
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2gsw
ISO 639-3gsw (với tiếng Đức Thụy Sĩ)
IETFgsw-FR
Glottologswis1247  Alemanni Trung[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Đức Alsace (tiếng Alsace: Elsässisch hoặc Elsässerditsch "Tiếng Đức Alsace" hoặc Nederàlamànischa "tiếng Hạ Alemanni"; tiếng Franken Lorraine: Elsässerdeitsch; tiếng Pháp: Alsacien; tiếng Đức: Elsässisch hoặc Elsässerdeutsch) là một phương ngữ tiếng Đức Alemanni được nói ở hầu khắp Alsace, một khu vực tranh chấp trước đây ở miền đông nước Pháp giữa kiểm soát của Pháp và Đức năm lần kể từ năm 1681. Có một phương ngữ tiếng Đức Alsace được nói ở Hoa Kỳ bởi người Amish Thụy Sĩ, có tổ tiên di cư đến đó vào giữa thế kỷ 19. Khoảng 7.000 người nói hiện diện chủ yếu ở quận Allen, Indiana, với "khu định cư con"[Note 1] ở nơi khác.[2]

Tình trạng của tiếng Alsace ở Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1992, hiến pháp của Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp tuyên bố rằng tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức của nước Cộng hòa này. Tuy nhiên, tiếng Alsace cùng với các ngôn ngữ khu vực khác, được chính phủ Pháp công nhận trong danh sách chính thức các ngôn ngữ của Pháp. Một cuộc khảo sát năm 1999 INSEE ghi nhận có 548.000 người trưởng thành nói tiếng Alsace ở Pháp, khiến nó trở thành ngôn ngữ khu vực được nói nhiều thứ hai ở nước này (sau tiếng Occitan). Tuy nhiên, giống như tất cả các ngôn ngữ khu vực ở Pháp, sự truyền đạt tiếng Alsace đang giảm dần. Trong khi 43% dân cư Alsace trưởng thành nói tiếng Alsace, việc sử dụng nó đã giảm phần lớn trong số các thế hệ trẻ nhất.

Phân loại ngôn ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Một biển hiệu song ngữ (tiếng Pháptiếng Alsace) tại Mulhouse.

Tiếng Alsace có liên quan chặt chẽ với các phương ngữ Alemanni gần đó, chẳng hạn như tiếng Đức Thụy Sĩ, tiếng Swabia và tiếng Markgräflerland cũng như tiếng Kaiserstühl. Nó thường bị nhầm lẫn với tiếng Fanken Lorraine, một phương ngữ Franken có liên quan xa hơn được nói ở góc tây bắc của Alsace và ở Lorraine lân cận. Giống như các phương ngữ và ngôn ngữ khác, tiếng Alsace cũng bị ảnh hưởng bởi các nguồn bên ngoài. Các từ có nguồn gốc từ tiếng Yid có thể được tìm thấy ở tiếng Alsace và tiếng Alsace đàm thoại hiện đại bao gồm việc điều hợp các từ tiếng Pháp và từ tiếng Anh, đặc biệt là liên quan đến lĩnh vực công nghệ mới.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Alemanni Trung”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Chad Thompson: The Languages of the Amish of Allen County, Indiana: Multilingualism and Convergence, in Anthropological Linguistics, Vol. 36, No. 1 (Spring, 1994), pp. 69-91
  • Marthe Philipp and Arlette Bothorel-Witz. 1990. Low Alemannic. In Charles V. J. Russ (ed.), The Dialects of modern German: a linguistic survey, 313-336. Routledge.
  • (tiếng Pháp) [1] François Héran, et al. (2002) "La Dynamique des langues en France au fil du XXe siècle". Population et sociétés 376, Ined.
  • (tiếng Pháp) Le système ORTHAL 2016 – Orthographe alsacienne - Quelques règles de base pour faciliter l’écriture et la lecture de l’alsacien dans toutes ses variantes », Jérôme Do Bentzinger, 2016
  • (tiếng Pháp) [2] "L'Alsacien, deuxième langue régionale de France" Insee, Chiffres pour l'Alsace no. 12, December 2002
  • (tiếng Pháp) Brunner, Jean-Jacques. L'Alsacien sans peine. ASSiMiL, 2001. ISBN 2-7005-0222-1
  • (tiếng Pháp) Jung, Edmond. Grammaire de L'Alsacien. Dialecte de Strasbourg avec indications historiques. 1983. Straßburg: Ed. Oberlin.
  • (tiếng Pháp) Laugel-Erny, Elsa. Cours d'alsacien. Les Editions du Quai, 1999.
  • (tiếng Pháp) Matzen, Raymond, and Léon Daul. Wie Geht's ? Le Dialecte à la portée de tous La Nuée Bleue, 1999. ISBN 2-7165-0464-4
  • (tiếng Pháp) Matzen, Raymond, and Léon Daul. Wie Steht's ? Lexiques alsacien et français, Variantes dialectales, Grammaire La Nuée Bleue, 2000. ISBN 2-7165-0525-X
  • (tiếng Pháp) Steible, Lucie. Le contrôle temporel des consonnes occlusives de l’alsacien et du français parlé en Alsace. Linguistique. Université de Strasbourg, 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Alsatian language tại Wikimedia Commons

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ When Amish communities become too big, a number of families move away and form a new settlement, which is referred to as a daughter settlement. The settlement from which they leave is the mother settlement.[1][2]
  1. ^ “Prince Edward Island Fever”. ontariomennonitehistory.org. ngày 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Pháp

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
[Review sách] Đứa con đi hoang trở về: Khi tự do chỉ là lối thoát trong tâm tưởng
Có bao giờ cậu tự hỏi, vì sao con người ta cứ đâm đầu làm một việc, bất chấp những lời cảnh báo, những tấm gương thất bại trước đó?
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
Hãy tưởng tượng hôm nay là tối thứ 6 và bạn có 1 deadline cần hoàn thành ngay trong tối nay.
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)