Tiếng Assyria

Tiếng Tân Aram Assyria
Sūreṯ
ܣܘܪܝܬ, ܣܘܪܬ Sūreṯ; ܠܫܢܐ ܐܬܘܪܝܐ Līšānā Āṯūrāyā; ܠܫܢܐ ܐܫܘܪܝܐ Līšānā Āšūrāyā; ܠܫܢܐ ܣܘܕܝܐ Līšānā Swāḏāyā
Sūreṯ viết bằng tiếng Syriac
(chữ Madnḥaya)
Phát âm[ˈsu:rɪtʰ], [ˈsu:rɪθ]
Sử dụng tạiIran, Iraq, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ
Khu vựcBắc Iraq, Azerbaijan Iran, Bắc Syria, Liban, Thổ Nhĩ Kỳ, Armenia[1]
Tổng số người nói587.320 hay 828.930[N 1]
Phân loạiPhi-Á
Phương ngữUrmian, Iraqi Koine, Tyari, Jilu, Nochiya, Nineveh (Chaldea), Barwari, Baz, Gawar
Hệ chữ viết
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
 Iraq (Ngôn ngữ được công nhận và quyền lập hiến để giáo dục ngôn ngữ mẹ đẻ)[2][3]
 Kurdistan (Ngôn ngữ giáo dục được công nhận của một dân tộc thiểu số)[4]
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3aii
Glottologassy1241[5]
ELPAširat Northeastern Neo-Aramaic
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Tân Aram Assyria hoặc đơn giản là tiếng Assyria (ܣܘܪܝܬ0 hoặc ܣܘܪܬ[6] Sūreṯ) còn được gọi là tiếng Syria, tiếng Syria Đôngtiếng Syria hiện đại, là một ngôn ngữ Aram trong ngữ tộc Semit của ngữ hệ Phi-Á được nói bởi người Assyria.[7][8] Các phương ngữ Assyria khác nhau có nguồn gốc từ tiếng Aram cổ, lingua franca trong giai đoạn sau của Đế quốc Assyria, từ từ thay thế tiếng Akkad bắt đầu vào khoảng thế kỷ thứ 10 trước Công nguyên.[9][10] Chúng đã bị ảnh hưởng nặng nề hơn bởi tiếng Syria cổ điển, phương ngữ Aram trung cổ tại Edessa, sau khi được sử dụng như một ngôn ngữ phụng vụ chính thức của các nhà thờ Syria.

Những người nói tiếng Assyria có nguồn gốc từ Thượng Mesopotamia, Azerbaijan Iran, đông nam Tiểu Á và đông bắc Levant, là một khu vực rộng lớn trải dài từ đồng bằng Urmia ở tây bắc Iran đến các vùng Erbil, KirkukDuhok ở miền bắc Iraq, cùng với mạn bắc của Syria và đến miền nam Thổ Nhĩ Kỳ.[11] Sự bất ổn trên khắp Trung Đông trong thế kỷ qua đã dẫn đến một cộng đồng người Assyria trên toàn thế giới, với hầu hết người nói hiện đang sống ở nước ngoài ở những nơi như Bắc và Nam Mỹ, Úc, Châu Âu và Nga.[12] Những người nói tiếng Assyria và Turoyo là người dân tộc Assyria và là hậu duệ của cư dân Mesopotamia cổ đại.[13][14][15][16]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Con số này là tổng số của cả người nói tiếng Assyria và Chaldea

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sách đỏ ngôn ngữ bị đe dọa của UNESCO
  2. ^ “Iraq's Constitution of 2005” (PDF). constituteproject.org (bằng tiếng Anh). ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ The Comprehensive Policy to Manage the Ethnic Languages in Iraq (CPMEL)
  4. ^ “Kurdistan: Constitution of the Iraqi Kurdistan Region”. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Assyrian Neo-Aramaic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  6. ^ “ܣܘܪܬ in English”. Glosbe - the multilingual online dictionary. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). "Northeastern Neo-Aramaic". Glottolog 2.2. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  8. ^ Blench, 2006. The Afro-Asiatic Languages: Classification and Reference List
  9. ^ Beyer, Klaus; John F. Healey (trans.) (1986). The Aramaic Language: its distribution and subdivisions. Göttingen: Vandenhoeck und Ruprecht. p. 44. ISBN 3-525-53573-2.
  10. ^ Bae, C. Aramaic as a Lingua Franca During the Persian Empire (538-333 BCE). Journal of Universal Language. March 2004, 1-20.
  11. ^ Maclean, Arthur John (1895). Grammar of the dialects of vernacular Syriac: as spoken by the Eastern Syrians of Kurdistan, north-west Persia, and the Plain of Mosul: with notices of the vernacular of the Jews of Azerbaijan and of Zakhu near Mosul. Cambridge University Press, London.
  12. ^ Assyrians After Assyria, Parpola
  13. ^ The Fihrist (Catalog): A Tench Century Survey of Islamic Culture. Abu 'l Faraj Muhammad ibn Ishaq al Nadim. Great Books of the Islamic World, Kazi Publications. Translator: Bayard Dodge.
  14. ^ Herodotus, The Histories, VII.63, s:History of Herodotus/Book 7
  15. ^ From a lecture by J. A. Brinkman: "There is no reason to believe that there would be no racial or cultural continuity in Assyria, since there is no evidence that the population of Assyria was removed." Quoted in Efram Yildiz's "The Assyrians" Journal of Assyrian Academic Studies, 13.1, pp. 22, ref 24
  16. ^ Especially in view of the very early establishment of Christianity in Assyria and its continuity to the present and the continuity of the population, I think there is every likelihood that ancient Assyrians are among the ancestors of modern Assyrians of the area." Biggs, pp. 10

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Thổ Nhĩ Kỳ

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Iraq Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Syria

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Hướng dẫn cân bằng chỉ số bạo kích trong Genshin Impact
Tôi theo dõi cũng kha khá thời gian rồi và nhận thấy nhiều bạn vẫn còn đang gặp vấn đề trong việc cân bằng chỉ số bạo kích.
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
Nếu ai đã từng đọc những tiểu thuyết tiên hiệp, thì hẳn là không còn xa lạ
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó