Tiếng Makassar

Tiếng Makassar
Bahasa Makassar
ᨅᨔ ᨆᨀᨔᨑ Basa Mangkasara'
Sử dụng tạiIndonesia
Khu vựcNam Sulawesi, Sulawesi (Celebes)
Tổng số người nói2.13 triệu
Phân loạiNam Đảo
Hệ chữ viếtLontara, Latin
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2mak
ISO 639-3mak
Glottologmaka1311[1]

Tiếng Makassar, còn được viết là Macassar hoặc Makasar, cũng được gọi là "Basa Mangkasara", mã ISO: mak, là ngôn ngữ của người MakassarNam Sulawesi, Indonesia.

Ngôn ngữ này được phân loại là một phần của chi nhánh Makassar của chi nhánh Nam Sulawesi, thuộc ngữ tộc Malay-Polynesia của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesia) [2][3][4]. Do đó tiếng Makassar liên quan chặt chẽ đến những láng giềng như tiếng Bugis.

Tiếng Makassar có năm nguyên âm: a, e, i, o, u.[5]

Tiếng Makassar
Môi Chân răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi m n ɲ ŋ
Tắc Vô thanh p t c k ʔ
Hữu thanh b d ɟ ɡ
Xát s h
Bán nguyên âm j w
Cạnh lưỡi l
Rung r
  • /ɲ/ được viết ⟨ny⟩ trước nguyên âm, ⟨n⟩ trước ⟨c⟩ và ⟨j⟩
  • /ŋ/ được viết ⟨ng⟩
  • /ɟ/ được viết ⟨j⟩
  • /j/ được viết ⟨y⟩
  • /h/ chỉ bắt gặp trong từ mượn
  • Âm tắc thanh hầu /ʔ/ chỉ xuất hiện ở vị trí cuối âm tiết và thường được viết dưới dạng dấu nháy đơn ⟨'⟩

Tất cả phụ âm trừ /ʔ/ đều xuất hiện ở đầu âm tiết. Chỉ hai phụ âm là /ŋ//ʔ/ xuất hiện ở cuối âm tiết.

Mũi/lạnh lưỡi Vô thanh Tắc hữu thanh + r
m n ɲ ŋ l p t c k s b d ɟ ɡ r
/ŋ/ mm nn ɲɲ ŋŋ ll mp nt ɲc ŋk ns mb nd ɲɟ ŋg nr
/ʔ/ ʔm ʔn ʔɲ ʔŋ ʔl pp tt cc kk ss ʔb ʔd ʔɟ ʔg ʔr

Chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Dù ngày nay chữ Latinh hay được dùng để viết tiếng Makassar, người ta vẫn hay viết thứ tiếng này bằng chữ Lontara. Cả tiếng Bugistiếng Mandar, hai ngôn ngữ liên quan ở Sulawesi, cũng từng dùng chữ Lontara để viết văn bản quan trọng.

Chữ Makasar cổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây chữ Makasar cổ từng được sử dụng.

Bảng Unicode Makasar
Official Unicode Consortium code chart Version 13.0
  0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F
U+11EEx 𑻠 𑻡 𑻢 𑻣 𑻤 𑻥 𑻦 𑻧 𑻨 𑻩 𑻪 𑻫 𑻬 𑻭 𑻮 𑻯
U+11EFx 𑻰 𑻱 𑻲 𑻳 𑻴 𑻵 𑻶 𑻷 𑻸

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Makasar”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Makassar at Ethnologue. "Austronesian, Malayo-Polynesian, South Sulawesi", Makassarese Malay. Ethnologue, 2010. Truy cập 10/10/2017.
  3. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Makasar". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.
  4. ^ Jukes, Anthony, "Makassar" in K. Alexander Adelaar & Nikolaus Himmelmann, 2005, The Austronesian languages of Asia and Madagascar, pp. 649-682, London, Routledge ISBN 0-7007-1286-0
  5. ^ Jukes, Anthony, "Makassar" in K. Alexander Adelaar & Nikolaus Himmelmann, 2005, The Austronesian languages of Asia and Madagascar, pp. 649-682, London, Routledge ISBN 0-7007-1286-0

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Thứ tự của DS này là thứ tự mà account không có 5* nào NÊN quay
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Albedo là một sub-DPS hệ Nham, tức sẽ không gặp nhiều tình huống khắc chế
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm