Tiếng Nias | |
---|---|
Li Niha | |
Sử dụng tại | Indonesia |
Khu vực | Nias và quần đảo Batu, Bắc Sumatra |
Tổng số người nói | 770.000 (thống kê năm 2000)[1] |
Phân loại | Nam Đảo
|
Hệ chữ viết | Latinh |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | nia |
ISO 639-3 | nia |
Glottolog | nias1242 [2] |
Tiếng Nias là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói trên đảo Nias và quần đảo Batu ngoài khơi bờ tây Sumatra, Indonesia. Tên bản địa của nó là Li Niha. Ngôn ngữ này là một phần của nhóm ngôn ngữ Tây Bắc Sumatra, cùng với tiếng Mentawai và các ngôn ngữ Batak.[3] Nó có khoảng 770.000 người nói vào thời điểm năm 2000.[3] Có ba phương ngữ chính: bắc, trung và nam.[4]
Tiếng Nias có những phương ngữ sau theo Ethnologue.
Phương ngữ nam Nias có những âm vị sau:[5]
Trước | Giữa | Sau | |
---|---|---|---|
Đóng | i | u | |
Vừa | e | ⟨ö⟩ ɤ | o |
Mở | a |
Môi | Răng/ Chân răng |
Vòm- chân răng |
Vòm | Ngạc mềm | Thanh hầu | |
---|---|---|---|---|---|---|
Mũi | m | n | ||||
Tắc | b | t d ⟨ndr⟩ [dʳ] |
⟨c⟩ [tʃ] ⟨z⟩ [dʒ] |
k ɡ |
⟨'⟩ [ʔ] | |
Xát | ɸ β |
s | ⟨kh⟩ [x] | h | ||
Tiếp cận | ⟨ß⟩ [ʋ] | l | ⟨y⟩ [j] | w | ||
Rung | ⟨mb⟩ [ʙ] | r |