Tiếng Miranda | |
---|---|
Mirandés | |
Sử dụng tại | Bồ Đào Nha |
Khu vực | Đông Bắc (Miranda do Douro, Sendim, Vimioso và Mogadouro) |
Tổng số người nói | 5000-15.000[1] (10.000 người dùng thường xuyên, 5.000 người dùng khi về vùng nói tiếng Miranda. 2.000 người nói phương ngữ Sendim tại Sendim Vila.)[2] |
Phân loại | Ấn-Âu |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Ngôn ngữ đồng chính thức trong khu vực. Được bảo vệ đặc biệt tại Miranda do Douro, Bồ Đào Nha. Ngôn ngữ được công nhận tại 4 município, đông bắc Bồ Đào Nha (1999, Law No. 7-99 of 29 January).[3] |
Quy định bởi | Anstituto de la Lhéngua Mirandesa |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | mwl |
ISO 639-3 | mwl |
Glottolog | mira1251 [4] |
Linguasphere | 51-AAA-cb |
Vị trí của Miranda do Douro, nơi đa số người nói tiếng Miranda sinh sống. | |
ELP | Miranda do Douro |
Tiếng Miranda (mirandés hay lhéngua mirandesa; tiếng Bồ Đào Nha: mirandês hay língua mirandesa) là một ngôn ngữ Asturias-León được nói rải rác tại một khu vực nhỏ miền đông bắc Bồ Đào Nha, tại các município Miranda do Douro, Mogadouro và Vimioso. Hội đồng Cộng hòa đưa nó trở thành ngôn ngữ đồng chính thức tại khu vực vào ngày 17 tháng 9 năm 1998.[1]
Tiếng Miranda có hệ thống ngữ âm, hình thái và cú pháp riêng. Nó bắt nguồn từ thứ tiếng Latinh bình dân địa phương tại miền bắc Iberia.
Tiếng Miranda là hậu duệ của dạng tiếng Asturias-León từng được nói tại vương quốc León, với những đặc điểm riêng tách nó khỏi tiếng Asturias và tiếng León.
Vào thế kỷ 19, José Leite de Vasconcelos từng mô tả rằng đây là "ngôn ngữ của đồng áng, của quần lao, của gia đình, và của tình yêu đối với người Miranda". Từ 1986–1987, nó đã được giảng dạy cho học sinh 10 -11 tuổi.
Ngày nay, tiếng Miranda duy trì khoảng 5.000 người bản ngữ (nhưng số người nói có thể đến 15.000 nếu tính cả người nói như ngôn ngữ thứ hai) ở các ngôi làng thuộc Miranda do Douro và các làng lân cận (như Vilar Seco và Angueira; tại Caçarelhos, nó đã biến mất gần đây) của Vimioso. Các nhà ngôn ngữ cũng nhận ra ảnh hưởng của nó lên tiếng nói các làng khác thuộc Vimioso, cũng như Mogadouro, Macedo de Cavaleiros và Bragança.
Iberia-Rôman | Miranda | Bồ Đào Nha châu Âu |
Tây Ban Nha Castilla |
---|---|---|---|
/t͡ʃ/ | /t͡ʃ/ ⟨ch⟩ |
/ʃ/ ⟨ch⟩ |
/t͡ʃ/ ⟨ch⟩ |
/ʃ/ | /ʃ/ ⟨x⟩ |
/ʃ/ ⟨x⟩ |
/x/ ⟨j⟩ |
/ʒ/ | /ʒ/ ⟨g⟩ / ⟨j⟩ |
/ʒ/ ⟨g⟩ / ⟨j⟩ |
/x/ ⟨g⟩ / ⟨j⟩ |
/t͡s/ > /s̻/ | /s̻/ ⟨c⟩ / ⟨ç⟩ |
/s̻/ ⟨c⟩ / ⟨ç⟩ |
/θ/ ⟨c⟩ / ⟨z⟩ |
/d͡z/ > /z̻/ | /z̻/ ⟨z⟩ |
/z̻/ ⟨z⟩ |
/θ/ ⟨c⟩ / ⟨z⟩ |
/s̺/ | /s̺/ ⟨s⟩ / ⟨-ss-⟩ |
/s̻/ ⟨s⟩ / ⟨-ss-⟩ |
/s̺/ ⟨s⟩ |
/z̺/ | /z̺/ ⟨s⟩ |
/z̻/ ⟨s⟩ |
/s̺/ ⟨s⟩ |
Bên dưới là một đoạn văn bản tiếng Miranda, viết bởi Amadeu Ferreira, nằm trên báo Público, số ngày 24 tháng 7 năm 2007.
Tiếng Miranda | Tiếng Bồ Đào Nha | Tiếng Việt |
---|---|---|
Muitas lhénguas ténen proua de ls sous pergaminos antigos, de la lhiteratura screbida hai cientos d'anhos i de scritores hai muito afamados, hoije bandeiras dessas lhénguas. Mas outras hai que nun puoden tener proua de nada desso, cumo ye l causo de la lhéngua mirandesa. |
Muitas línguas têm orgulho dos seus pergaminhos antigos, da literatura escrita há centenas de anos e de escritores muito famosos, hoje bandeiras dessas línguas. Mas há outras que não podem ter orgulho de nada disso, como é o caso da língua mirandesa. |
Nhiều ngôn ngữ tự hào về những cuộn giấy cổ xưa của chúng, về nền văn học viết từ hàng trăm năm trước và những cây viết danh tiếng, ngày nay treo cờ những ngôn ngữ ấy. Nhưng số khác không thể tự hào về những điều đó, như trường hợp tiếng Miranda. |
Có thể so sánh đoạn văn trên với đoạn bằng tiếng Asturias và León:
Tiếng Miranda | Tiếng León | Tiếng Asturias |
---|---|---|
Muitas lhénguas ténen proua de ls sous pergaminos antigos, de la lhiteratura screbida hai cientos d'anhos i de scritores hai muito afamados, hoije bandeiras dessas lhénguas. Mas outras hai que nun puoden tener proua de nada desso, cumo ye l causo de la lhéngua mirandesa. |
Muitas llinguas tien arguyu de los sous pergaminos antiguos, de la lliteratura escrita van cientos d'annos y d'escritores bien famosos; guei bandeiras d'eisas llinguas. Peru hai outras que nun pueden tener arguyu de nada d'eisu, cumu ye'l casu de la llingua mirandesa. |
Munches llingües tienen arguyu de los sos pergaminos antiguos, de la lliteratura escrita hai cientos d'años y d'escritores enforma famosos, güei banderes d'eses llingües. Pero hai otres que nun pueden tener arguyu de nada d'eso, como ye'l casu de la llingua mirandesa. |
Tiếng Miranda, với địa vị là ngôn ngữ chính thức thứ hai sau tiếng Bồ Đào Nha, đã nhận được một số sự quan tâm từ phần còn lại của Bồ Đào Nha. Một mục báo hàng tháng viết bằng tiếng Miranda, thực hiện bởi nhà nghiên cứu Amadeu Ferreira, xuất hiện trên nhật báo quốc gia Público. Tập đầu tiên của Những cuộc phiêu lưu của Asterix, tên Asterix, L Goulés (Asterix người Gaul), đã được dịch sang tiếng Miranda bởi Amadeu Ferreira năm 2005, và xuất bản khắp Bồ Đào Nha. Amadeu Ferreira cũng dịch sử thi Os Lusíadas (Ls Lusíadas) nổi tiếng của Camões sang tiếng Miranda dưới bút danh Francisco Niebro và phát hành nó năm 2009.[5] Năm 2011, bốn Sách Phúc Âm trong Tân Ước của Kinh Thánh được dịch, và năm 2013, Domingos Augusto Ferreira đã dịch toàn bộ kinh thánh sang tiếng Miranda.[6]