Tiếng Tajik | |
---|---|
Форсии Тоҷикӣ (Forsii Tojikī) | |
тоҷикӣ, تاجیکی, tojikī | |
Sử dụng tại | Tajikistan, Uzbekistan, Nga, Afghanistan |
Tổng số người nói | 4.5 triệu |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết | Cyrill, Latin, Persia |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Tajikistan |
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | tg |
ISO 639-2 | tgk |
ISO 639-3 | tgk |
Glottolog | taji1245 [1] |
Linguasphere | 58-AAC-ci |
Tiếng Tajik, Tajiki,[2] (đôi khi viết Tadjik hoặc Tadzhik; тоҷикӣ, تاجیکی, tojikī [tɔːdʒɪˈkiː]) là ngôn ngữ của người Tajik ở Trung Á. Đây là ngôn ngữ chính thức ở Tajikistan.
Tiếng Tajik là một nhánh của tiếng Ba Tư,[3] ở Tajikistan văn tự chính thức là chữ Kirin thay cho chữ Ba Tư truyền thống. Người Tajik và người Iran nói chuyện có thể hiểu nhau.