Time for Us là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend . Nó được phát hành vào ngày 14 tháng 1 năm 2019, thông qua Source Music và được phân phối bởi Kakao M . Album có tổng cộng 13 bài hát, với "Sunrise " là bài hát chủ đề và một bản nhạc không lời cùng tên, và phiên bản tiếng Hàn của "Memoria ".
Time for Us là album phòng thu thứ 2 của GFriend , được phát hành sau 2 năm và 6 tháng kể từ khi album phòng thu đầu tay, LOL . Album được phát hành vào ngày 14 tháng 1 với 3 phiên bản: "Daybreak", "Daytime" và "Midnight", sau đó, một phiên bản giới hạn của album đã được phát hành vào ngày 25 tháng 1. GFriend bắt đầu quảng bá trên M Countdown của Mnet vào ngày 17 tháng 1, nơi nhóm đã biểu diễn "Sunrise" và "Memoria (phiên bản tiếng Hàn)".[ 1] Vào ngày 19 tháng 1, nhóm đã biểu diễn bài hát phụ "A Starry Sky" trên chương trình của Show! Music Core của MBC như một phần trong sân khấu trở lại của nhóm.[ 2] Trong tuần quảng bá thứ hai, GFriend đã giành vị trí số 1 trên tất cả các chương trình âm nhạc, đưa nhóm trở thành nghệ sĩ đầu tiên trong năm 2019 đạt được tất cả các giải thưởng trong tuần.[ 3]
1. "Sunrise" (Tiếng Hàn : 해야 ; Romaja : Haeya ) No Joo-hwan 3:36 2. "You Are Not Alone" 3:33 3. "L.U.V" (기적을 넘어 ; Gijeogeul neomeo ) Lee Seu-ran Darren Smith Sean Alexander 3:15 4. "Glow" (만화경 ; Manhwagyeong ) Lee Mi-so Daniel Sherman Val De Prete Caroline Gustavsson Daniel Shermann 3:43 5. "Our Secret" (비밀 이야기 ; Bimil iyagi ) Lee Seu-ran B.Eyes B.Eyes 3:25 6. "Only 1" Minki 3:10 7. "Truly Love" Kim Woong Kim Woong 3:39 8. "Show Up" (보호색 ; Bohosaek ) No Joo-hwan Lee Won-jong 3:30 9. "It's You" (겨울, 끝 ; Gyeoul kkeut ; lit: Winter, End) Miyao, Jade, Kim Ah-reum Spacecowboy Spacecowboy 4:01 10. "A Starry Sky" Son Go-eun Son Go-eun Son Go-eun 3:11 11. "Love Oh Love" Jerry Emotional Vending Machine 3:21 12. "Memoria" (phiên bản tiếng Hàn) No Joo-hwan 4:09 13. "Sunrise" (phiên bản nhạc không lời) 3:36 Tổng thời lượng: 46:22
Thông tin được trích từ các ghi chú của album.[ 4]
Địa điểm
Thu âm tại VIBE Studio (tất cả các bài)
Thu âm tại Seoul Studio (bài 1, 13)
Phối nhạc tại KoKo Sound Studio (bài 1, 7, 13)
Phối nhạc tại Cube Studio (bài 2)
Phối nhạc tại J's Atelier Studio (bài 3–4, 8, 12)
Phối nhạc tại Mapps Studio (bài 5–6)
Phối nhạc tại W Sound (bài 9)
Phối nhạc tại LAFX Studios (bài 10)
Phối nhạc tại 821 Sound (bài 11)
Phối nhạc tại 821 Sound hoàn chỉnh âm thanh (tất cả các bài)
Sản xuất
Kim Ba-ro – sắp xếp dây đàn (bài 1, 13)
Kim Ye-il – bass guitar (bài 1, 13)
Lee Won-jong – lập trình máy tính (bài 1, 8, 13) , piano, keyboard (bài 8)
No Joo-hwan – piano, keyboard, lập trình máy tính (bài 1, 13)
Jung Dong-yoon – trống (bài 1, 13)
Ryu Hyeon-woo – guitar (bài 1, 8, 13)
Kwon Nam-woo – hoàn chỉnh âm thanh (tất cả các bài)
Go Hyeon-jung – phối nhạc (bài 1, 7, 13)
Yoong String – strings (bài 1, 13)
Seo Yong-bae – lập trình trống (bài 2)
Iggy – guitar, synth (bài 2)
Young – guitar (bài 2, 6)
Jeon Bu-yeon – phối nhạc (bài 2)
Jo-ssi Ajeossi – phối nhạc (bài 2)
Darren Smith – keyboard, lập trình máy tính (bài 3)
Sean Michael Alexander – keyboard, lập trình máy tính (bài 3)
Jeong-jin – phối nhạc (bài 3–4, 8, 12)
Ko Myung-jae – guitar (bài 5)
Kim Seok-min – phối nhạc (bài 5–6)
B.Eyes – piano, keyboard, electric piano, bass, trống, synth (bài 5)
Minki – piano, bass (bài 6)
Kim Woong – piano, trống, bass, synth (bài 7)
Choi Young-joon – sắp xếp dây đàn (bài 9)
Lee Tae-wook – guitar (bài 9, 11)
Jo Joon-sung – phối nhạc (bài 9)
Spacecowboy – piano, keyboard, electric piano, bass, trống, synth, lập trình máy tính (bài 9)
Kim Dong-min – guitar (bài 10)
Son Go-eun – keyboard (bài 10)
Alan Foster – phối nhạc (bài 10)
Kim Jin-hee – keyboard, trống (bài 11)
Master Key – phối nhạc (bài 11)
Kim Byeong-seok – piano, bass (bài 11)
Miz – strings, sắp xếp dây đàn (bài 12)
Ryo Miyata – sắp xếp dây đàn, piano, keyboard, bass, lập trình máy tính (bài 12)
Carlos K. – keyboard, electric piano, bass, trống, lập trình trống, synth, lập trình máy tính (bài 12)
Toshi-Fj – guitar (bài 12)
Joe – keyboard, synth (bài 12)
^ “Watch: Apink Takes 2nd Win For "%%(Eung Eung)" On "M Countdown"; Performances By GFRIEND, Chungha, ASTRO, And More” . Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019 .
^ “Watch: Chungha Takes 6th Win For "Gotta Go" On "Music Core"; Performances By GFRIEND, ASTRO, Minhyuk, And More” . Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019 .
^ “여자친구, 2019년 첫 그랜드슬램 주인공…'해야' 6관왕 등극” . Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019 .
^ Time for Us (CD). GFriend . Source Music . 2019.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ a b オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック- . Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019 .
^ “Gaon Album Chart – Week 3, 2019” . Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019 .
^ “World Music: Top World Album Charts” . Billboard . Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019 .
^ “2019년 Album Chart” . Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020 .
^ “Oricon Singles Chart” (bằng tiếng Nhật). Oricon Chart . Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018 .
^
“GFriend Chart History: Japan Hot 100” . Billboard . Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019 .
^ “2019년 03주차 Digital Chart” . Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020 .
^ “Chart History GFriend” . Billboard . Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020 .
^ “GFriend Chart History: World Digital Song Sales” . Billboard . Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019 .
^ “2019년 Digital Chart” . Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020 .
^ Cumulative sales of Time For Us : 86,952 + 4,147
^ “' 더 쇼' 여자친구, '열대야'로 1위 "목 쉬어가며 응원한 버디에게 감사해" ” . Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020 .
Album phòng thu
Album tổng hợp Album tái phát hành Mini album Đĩa đơn
Lưu diễn Bài viết liên quan