Tridecan | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Tridecane[1] |
Tên khác | n-Tridecane Tridekan |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
KEGG | |
MeSH | |
ChEBI | |
Số RTECS | YD3025000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Tham chiếu Beilstein | 1733089 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C13H28 |
Bề ngoài | Chất lỏng không màu |
Mùi | Mùi xăng đến không mùi |
Khối lượng riêng | 0.756 g mL−1 |
Điểm nóng chảy | −6 đến −4 °C; 267 đến 269 K; 21 đến 25 °F |
Điểm sôi | 232 đến 236 °C; 505 đến 509 K; 449 đến 457 °F |
log P | 7.331 |
Áp suất hơi | 100 kPa (at 59.4 °C) |
kH | 4.3 nmol Pa−1 kg−1 |
Chiết suất (nD) | 1.425 |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | −379.3–−376.1 kJ mol−1 |
DeltaHc | −8.7411–−8.7383 MJ mol−1 |
Nhiệt dung | 406.89 J K−1 mol−1 |
Các nguy hiểm | |
LD50 | 1.161 g kg−1 (tiêm tĩnh mạch, chuột) |
Ký hiệu GHS | [2] |
Báo hiệu GHS | WARNING |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H315, H319, H335 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P261, P305+P351+P338 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Tridecan hoặc n-tridecan là một alkan có công thức hóa học là CH3(CH2)11CH3. Tridecan là chất lỏng không màu dễ bắt lửa. Trong công nghiệp, chúng chỉ được sử dụng làm thành phần của các loại nhiên liệu và dung môi. Trong phòng thí nghiệm hoặc trong nghiên cứu, tridecan cũng được sử dụng như một chất làm sạch quá trình chưng cất.
Nhộng của bọ xít xanh sản xuất tridecan như một pheromone phân tán/tập hợp, có thể dùng để bảo vệ, chống lại những kẻ săn mồi[3]. Nó cũng là thành phần chính của chất dịch phòng thủ do bọ xít Cosmopepla bimaculata tiết ra[4].