N-Hectan

n-Hectan
Danh pháp IUPACn-Hectane
Tên khácn-perdecane, decacontane[1]
Nhận dạng
Số CAS6703-98-6
PubChem14009497
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • CCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCC

InChI
đầy đủ
  • 1S/C100H202/c1-3-5-7-9-11-13-15-17-19-21-23-25-27-29-31-33-35-37-39-41-43-45-47-49-51-53-55-57-59-61-63-65-67-69-71-73-75-77-79-81-83-85-87-89-91-93-95-97-99-100-98-96-94-92-90-88-86-84-82-80-78-76-74-72-70-68-66-64-62-60-58-56-54-52-50-48-46-44-42-40-38-36-34-32-30-28-26-24-22-20-18-16-14-12-10-8-6-4-2/h3-100H2,1-2H3
Thuộc tính
Công thức phân tửC100H202[2]
Bề ngoàiChất rắn
Khối lượng riêng0.846 g/cm³[3]
Điểm nóng chảy 115,2 °C (388,3 K; 239,4 °F)
Điểm sôi 721 °C (994 K; 1.330 °F)
Độ hòa tankhông tan trong nước
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

n-Hectan là một alkan mạch thẳng có công thức hóa họcC100H202 hoặc СH3(CH2)98CH3. Hydrocarbon này tồn tại ở trạng thái rắn, vì vậy nó là một parafin.

Đồng phân[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất hữu cơ này có rất nhiều đồng phân cấu trúc do cấu trúc phân tử rất lớn. Số lượng đồng phân cấu trúc của n-Hectan có thể lên đến 592.107×1034[4].

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất này có rất ít ứng dụng thực tế. Nó thỉnh thoảng được sử dụng làm chất phụ gia cho parafindầu hỏa.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Alkan mạch ngắn:[sửa | sửa mã nguồn]

Alkan mạch dài:[sửa | sửa mã nguồn]

Alkan mạch nhánh:[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Decacontane (C100H202) Chemical Data”. ChemicalAid. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ “Hectane | C100H202 | ChemSpider”. www.chemspider.com. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ Yuhong Wang, Kecheng Zhao (tháng 11 năm 2016). “Different Forms of Asphaltene Microstructures Discovered in Transmission Electron Microscopy”. Journal of Materials in Civil Engineering (bằng tiếng Anh). 28 (11): 04016137. doi:10.1061/(ASCE)MT.1943-5533.0001660. ISSN 0899-1561. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “List of Alkanes”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Tổng hợp những Easter Egg trong phiên bản 3.6 - Khaenri'ah đang đến
Bản đồ và cốt truyện mới trong v3.6 của Genshin Impact có thể nói là một chương quan trọng trong Phong Cách Sumeru. Nó không chỉ giúp người chơi hiểu sâu hơn về Bảy vị vua cổ đại và Nữ thần Hoa mà còn tiết lộ thêm manh mối về sự thật của thế giới và Khaenri'ah.
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này
 Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Nếu chúng ta soi kĩ, chúng ta sẽ thấy được điểm khác biệt của huy hiệu này với cái biểu tượng của hệ lôi
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Nhân vật Entoma Vasilissa Zeta - Overlord
Entoma Vasilissa Zeta (エ ン ト マ ・ ヴ ァ シ リ ッ サ ・ ゼ ー タ, εντομα ・ βασιλισσα ・ ζ) là một chiến hầu người nhện và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Genjiro.