Tupolev Tu-126

Tu-126
Tu-126
Kiểu Máy bay chỉ huy và cảnh báo sớm trên không
Nhà chế tạo OKB Tupolev
Chuyến bay đầu 23 tháng 1 năm 1962
Vào trang bị 1965
Tình trạng Loại biên
Thải loại 1984 (Liên Xô)
Sử dụng chính Liên Xô Không quân Liên Xô
Số lượng sản xuất ~ 12
Phát triển từ Tupolev Tu-114

Tupolev Tu-126 (Tên mã NATO: Moss) là một loại máy bay chỉ huy và cảnh báo sớm trên không được phát triển từ máy bay chở khách Tupolev Tu-114, do phòng thiết kế Tupolev thực hiện. Nó được trang bị cho quân đội Liên Xô từ năm 1965 tới 1984.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Liên Xô

Tính năng kỹ chiến thuật (Tu-126)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ The Osprey Encyclopaedia of Russian Aircraft 1875–1995[1]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 12
  • Chiều dài: 56,5 m (185 ft 4 in) với ống tiếp liệu
  • Sải cánh: 51,4 m (168 ft 8 in)
  • Chiều cao: 16,05 m (52 ft 8 in) [2]
  • Diện tích cánh: 311,1 m2 (3.349 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 103.000 kg (227.076 lb)
  • Trọng lượng có tải: 171.000 kg (376.990 lb)
  • Sức chứa nhiên liệu: 60,800 kg (134 lb)
  • Động cơ: 4 × Kuznetsov NK-12MV kiểu động cơ turboprop, 11,033 kW (14,795 hp) mỗi chiếc
  • Cánh quạt: 8-lá Contra-rotating

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 790 km/h (491 mph; 427 kn)
  • Vận tốc hành trình: 520 km/h (323 mph; 281 kn) trên độ cao 9,000 m (30 ft)
  • Tầm bay: 7.000 km (4.350 mi; 3.780 nmi) chỉ với nhiên liệu mang theo
  • Thời gian bay: 20 giờ khi tiếp liệu 1 lần trên không
  • Trần bay: 10.700 m (35.105 ft)
  • Công suất/khối lượng: 0,26 kW/kg (0,16 hp/lb)

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gunston 1995, p. 434.
  2. ^ Taylor 1988, p, 267.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Duffy, Paul and Kandalov, Andrei. Tupolev: The Man and His Aircraft. Shrewsbury, UK: Airlife, 1996. ISBN 1-85310-728-X.
  • Gunston, Bill. The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London: Osprey, 1995. ISBN 1-85532-405-9.
  • Taylor, John W.R., ed. Jane's All The World's Aircraft 1988–89. Coulsden, Surrey, UK: Jane's Information Group, 1988. ISBN 0-7106-0867-5.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Ngày xửa ngày xưa, có một phù thủy tên Elaina, cô là một lữ khách du hành khắp nơi trên thế giới
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan