Tupolev Tu-14

Tu-14
Kiểu máy bay ném bom bổ nhào
Nhà chế tạo Tupolev
Chuyến bay đầu 13 tháng 10 năm 1949[1]
Giới thiệu 1952
Thải loại 1959
Sử dụng chính Không quân Hải quân Xô viết
Số lượng sản xuất khoảng 150
Phát triển từ Tupolev Tu-73

Tupolev Tu-14 (tên ký hiệu NATO: Bosun)[2] (tên mã USAF/DOD: Type 35),[3] là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ hai động cơ, bắt nguồn từ mẫu máy bay Tupolev Tu-73, Tu-14 đã thất bại trong cuộc cạnh tranh với Ilyushin Il-28 'Beagle'. Nó được sử dụng như một máy bay ném bom bổ nhào, Tu-14 được trang bị cho các trung đoàn ném ngư lôi bổ nhào của Không quân Hải quân Xô viết, hoạt động trong giai đoạn 1952-1959, và được xuất khẩu cho Trung Quốc.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Liên Xô
 Trung Quốc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Notes
  1. ^ Duffy & Kandalov 1996, p.105
  2. ^ Designation-Systems.Net
  3. ^ Designation-Systems.Net
Bibliography
  • Duffy, Paul. Tupolev: the man and his aircraft. A. I. Kandalov. SAE.
  • Gordon, Yefim (2005). OKB Tupolev: A History of the Design Bureau and its Aircraft. Rigamant, Vladimir. Hinckley, England: Midland Publishing. ISBN 1-85780-214-4.
  • Gunston, Bill (1995). Tupolev Aircraft since 1922. Annapolis, MD: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-882-8.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
[Genshin Impact] Ý nghĩa phù lục trên người QiQi
Đạo Giáo đại thái được chia thành hai trường phái lớn là: Phù lục và Đan đỉnh
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura