Vòng đấu loại trực tiếp UEFA Europa League 2023–24 bắt đầu vào ngày 15 tháng 2 với vòng play-off đấu loại trực tiếp và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2024 với trận chung kết tại Sân vận động Aviva ở Dublin, Cộng hòa Ireland để xác định đội vô địch của UEFA Europa League 2023–24.[1] Có tổng cộng 24 đội thi đấu ở vòng đấu loại trực tiếp.[2]
Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).
Vòng đấu loại trực tiếp bao gồm 24 đội: 16 đội lọt vào với tư cách là đội nhất và nhì của mỗi bảng trong số tám bảng ở vòng bảng và tám đội đứng thứ ba từ vòng bảng Champions League.
Bảng | Đội nhất (đi tiếp vào vòng 16 đội và được xếp vào nhóm hạt giống ở lễ bốc thăm) |
Đội nhì (đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp và được xếp vào nhóm hạt giống ở lễ bốc thăm) |
---|---|---|
A | ![]() |
![]() |
B | ![]() |
![]() |
C | ![]() |
![]() |
D | ![]() |
![]() |
E | ![]() |
![]() |
F | ![]() |
![]() |
G | ![]() |
![]() |
H | ![]() |
![]() |
Bảng | Đội đứng thứ ba (đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp và được xếp vào nhóm không hạt giống ở lễ bốc thăm) |
---|---|
A | ![]() |
B | ![]() |
C | ![]() |
D | ![]() |
E | ![]() |
F | ![]() |
G | ![]() |
H | ![]() |
Vòng play-off đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 0 | 2 | ![]() | 2 | 0 | 2 | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 0 | 2 (2) | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 (4) | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 4 | 1 | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | ![]() | 0 | 3 | 3 | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 3 | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 1 | 4 | ![]() | 5 | 6 | 11 | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 4 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 0 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||
22 tháng 5 – Dublin | |||||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 | ![]() | 1 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 1 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | ||||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 4 | 3 | 7 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 3 | 2 | 5 | ![]() | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 3 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 4 | 0 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 (2) | ![]() | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 2 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 1 | 2 (4) | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 3 | 5 | ![]() | 2 | 3 | 5 | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 4 | 2 | 6 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 2 | 2 | ![]() | 0 | 5 | 5 | ||||||||||||||||||||||||
![]() | 0 | 3 | 3 | ||||||||||||||||||||||||||||
Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 18 tháng 12 năm 2023, lúc 13:00 CET.[1]
Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 15 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 22 tháng 2 năm 2024.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Feyenoord ![]() |
2–2 (2–4 p) | ![]() |
1–1 | 1–1 (s.h.p.) |
Milan ![]() |
5–3 | ![]() |
3–0 | 2–3 |
Lens ![]() |
2–3 | ![]() |
0–0 | 2–3 (s.h.p.) |
Young Boys ![]() |
2–4 | ![]() |
1–3 | 1–1 |
Benfica ![]() |
2–1 | ![]() |
2–1 | 0–0 |
Braga ![]() |
5–6 | ![]() |
2–4 | 3–2 (s.h.p.) |
Galatasaray ![]() |
4–6 | ![]() |
3–2 | 1–4 |
Shakhtar Donetsk ![]() |
3–5 | ![]() |
2–2 | 1–3 |
AS Roma ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Tổng tỷ số 2–2. Roma thắng 4–2 trên chấm luân lưu.
AC Milan ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Rennes ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Milan thắng với tổng tỷ số 5–3.
Lens ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
SC Freiburg ![]() | 3–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Freiburg thắng với tổng tỷ số 3–2.
Young Boys ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sporting CP thắng với tổng tỷ số 4–2.
Toulouse ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Benfica thắng với tổng tỷ số 2–1.
Qarabağ ![]() | 2–3 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qarabağ thắng với tổng tỷ số 6–5.
Galatasaray ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Sparta Prague thắng với tổng tỷ số 6–4.
Shakhtar Donetsk ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Marseille ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Marseille thắng với tổng tỷ số 5–3.
Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2024, lúc 12:00 CET.[1]
Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 3 năm 2024.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Sparta Prague ![]() |
2–11 | ![]() |
1–5 | 1–6 |
Marseille ![]() |
5–3 | ![]() |
4–0 | 1–3 |
Roma ![]() |
4–1 | ![]() |
4–0 | 0–1 |
Benfica ![]() |
3–2 | ![]() |
2–2 | 1–0 |
SC Freiburg ![]() |
1–5 | ![]() |
1–0 | 0–5 |
Sporting CP ![]() |
2–3 | ![]() |
1–1 | 1–2 |
Milan ![]() |
7–3 | ![]() |
4–2 | 3–1 |
Qarabağ ![]() |
4–5 | ![]() |
2–2 | 2–3 |
Sparta Prague ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Liverpool ![]() | 6–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Liverpool thắng với tổng tỷ số 11–2.
Marseille ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Marseille thắng với tổng tỷ số 5–3.
Roma thắng với tổng tỷ số 4–1.
Benfica thắng với tổng tỷ số 3–2.
SC Freiburg ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
West Ham United ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
West Ham United thắng với tổng tỷ số 5–1.
Sporting CP ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Atalanta ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Atalanta thắng với tổng tỷ số 3–2.
Milan ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Slavia Prague ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Milan thắng với tổng tỷ số 7–3.
Bayer Leverkusen ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bayer Leverkusen thắng với tổng tỷ số 5–4.
Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 13:00 CET.[1]
Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2024.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Milan ![]() |
1–3 | ![]() |
0–1 | 1–2 |
Liverpool ![]() |
1–3 | ![]() |
0–3 | 1–0 |
Bayer Leverkusen ![]() |
3–1 | ![]() |
2–0 | 1–1 |
Benfica ![]() |
2–2 (2–4 p) | ![]() |
2–1 | 0–1 (s.h.p.) |
Roma thắng với tổng tỷ số 3–1.
Atalanta ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Atalanta thắng với tổng tỷ số 3–1.
West Ham United ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bayer Leverkusen thắng với tổng tỷ số 3–1.
Benfica ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Marseille ![]() | 1–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết | |
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Tổng tỷ số 2–2. Marseille thắng 4–2 trên chấm luân lưu.
Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 13:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[1]
Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 5 năm 2024.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Marseille ![]() |
1–4 | ![]() |
1–1 | 0–3 |
Roma ![]() |
2–4 | ![]() |
0–2 | 2–2 |
Atalanta ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Atalanta thắng với tổng tỷ số 4–1
Bayer Leverkusen ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bayer Leverkusen thắng với tổng tỷ số 4–2.
Trận chung kết được diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2024 tại Sân vận động Aviva ở Dublin. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[1]
Atalanta ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Lookman ![]() |
Chi tiết |