Vanadi(III) oxide

Vanadi(III) oxide
Cấu trúc của vanadi(III) Oxide giống nhôm Oxide
Tên khácVanadi sesquiOxide
Vanadơ Oxide
Nhận dạng
Số CAS1314-34-7
PubChem518710
Số EINECS215-230-9
Số RTECSYW3050000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider452511
UNIIY469L16CWH
Thuộc tính
Công thức phân tửV2O3
Khối lượng mol149,8802 g/mol
Bề ngoàibột màu đen
Khối lượng riêng4,87 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.940 °C (2.210 K; 3.520 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tan trong các dung môi kháckhông tan
MagSus+1976,0·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểBa phương (karelianit), hR30
Nhóm không gianR-3c h, No. 167
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
-1218,8 kJ/mol [1]
Entropy mol tiêu chuẩn So29898,07 J/mol·K [1]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Vanadi(III) Oxide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học V2O3. Nó là chất rắn màu đen được điều chế bằng cách khử V2O5 với hydro hoặc cacbon monOxide.[2][3] Nó là một Oxide base hòa tan trong axit tạo ra các dung dịch phức vanadi(III). V2O3 có cấu trúc corundum. Nó phản sắt từ với nhiệt độ tới hạn là 160 K.[4] Ở nhiệt độ này có sự thay đổi đột ngột từ dẫn điện sang cách điện.

Khi tiếp xúc với không khí, nó dần dần chuyển thành VO2 màu xanh chàm.[4]

Trong tự nhiên, nó xuất hiện dưới dạng khoáng vật hiếm karelianit.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên usgs
  2. ^ Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. tr. 1267.
  3. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
  4. ^ a b E.M. Page, S.A.Wass (1994),Vanadium:Inorganic and Coordination chemistry, Encyclopedia of Inorganic Chemistry, John Wiley & Sons, ISBN 0-471-93620-0.
  5. ^ http://www.mindat.org/min-2158.html
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Nhân vật Arche Eeb Rile Furt - Overlord
Arche sở hữu mái tóc vàng cắt ngang vai, đôi mắt xanh, gương mặt xinh xắn, một vẻ đẹp úy phái
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
So với các nước trong khu vực, mức sống ở Manila khá rẻ trừ tiền thuê nhà có hơi cao
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Sae Chabashira (茶ちゃ柱ばしら 佐さ枝え, Chabashira Sae) là giáo viên môn lịch sử Nhật Bản và cũng chính là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-D.