Vanadyl dibromide | |
---|---|
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | VOBr2 |
Khối lượng mol | 226,7484 g/mol (khan) 298,80952 g/mol (4 nước) 316,8248 g/mol (5 nước) |
Bề ngoài | bột hoặc tinh thể nâu (khan)[1] tinh thể lục đậm hút ẩm (4 nước)[2] tinh thể màu dương (5 nước) |
Khối lượng riêng | 4,38 g/cm³ (khan)[1] |
Điểm nóng chảy | 360 °C (633 K; 680 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Vanadyl điflorua Vanadyl điclorua Vanadyl diiodide |
Cation khác | Vanadyl monobromide Vanadyl tribromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Vanadyl đibromide là một hợp chất vô cơ, một muối oxybromide của kim loại vanadi và axit bromhydric với công thức VOBr2, tinh thể màu nâu, nó hòa tan trong nước tạo thành dung dịch màu dương của VOBr2·5H2O.
Làm phân hủy vanadyl tribromide bằng cách đun nóng sẽ tạo ra muối:
Vanadyl đibromide tạo thành tinh thể màu nâu khi khan.
Nó hòa tan trong nước lạnh, tạo thành dung dịch màu xanh dương của pentahydrat VOBr2·5H2O.
VOBr2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như VOBr2·2NH3 là chất rắn màu xám[3] hay VOBr2·5NH3 là chất rắn màu xám nâu.[4]