Vanadi(II) bromide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Vanadium(II) bromide |
Tên khác | Vanadi đibromide Hypovanadơ bromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | VBr2 |
Khối lượng mol | 210,749 g/mol (khan) 246,77956 g/mol (2 nước) 282,81012 g/mol (4 nước) 318,84068 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu nâu sáng (khan) chất rắn lục (2 nước) chất rắn dương (4 nước)[1] tinh thể hình kim màu chàm (6 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 4,58 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 827 °C (1.100 K; 1.521 °F) |
Điểm sôi | 1.227 °C (1.500 K; 2.241 °F) |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng (khan) tan (ngậm nước) |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
MagSus | +3230,0·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Ba phương, CdI2[3] |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | ![]() |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Vanadi(II) fluoride Vanadi(II) chloride Vanadi(II) iodide |
Hợp chất liên quan | Vanadi(III) bromide Vanadi(IV) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Vanadi(II) bromide, còn được gọi là vanadi đibromide, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học VBr2.
Hợp chất khan được tạo ra bằng cách khử hydro từ vanadi(III) bromide:
Hexahydrat VBr2·6H2O được điều chế bằng một cách phức tạp hơn.[1]
VBr2·6H2O bị mất nước khi:
Trường hợp thứ nhất cho tetrahydrat, VBr2·4H2O. Trường hợp thứ hai cho đihydrat, VBr2·2H2O.[1]
VBr2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như VBr2·6NH3 là chất rắn màu trắng.[4]