Vanadyl(IV) ferrocyanua | |
---|---|
Tên khác | Vanadyl(IV) hexacyanoferrat(II) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | (VO)2Fe(CN)6 |
Khối lượng mol | 345,8298 g/mol (khan) 381,86036 g/mol (2 nước) 525,9826 g/mol (10 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu lục (khan)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | không tan trong axit |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Vanadi(II) ferrocyanua |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Vanadyl(IV) ferrocyanua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học (VO)2Fe(CN)6. Dạng khan của hợp chất có màu lục, không tan trong nước.
Nó có thể được điều chế bằng phản ứng giữa lithi ferrocyanua và vanadyl(IV) sunfat trong dung dịch.[2]
Decahydrat của (VO)2Fe(CN)6 bị phân hủy nhiệt thành đihydrat, và sau đó phân hủy như sau:[2]
Trên 561 °C (1.042 °F; 834 K), Fe2Fe(CN)6 tiếp tục bị phân hủy thành Fe và (CN)2.