Vanadyl tribromide

Vanadyl tribromide
Tên khácVanadi(V) oxytribromide
Vanadi oxytribromide
Nhận dạng
Số CAS13520-90-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Br[V](Br)(Br)=O

Thuộc tính
Công thức phân tửVOBr3
Khối lượng mol306,6524 g/mol
Bề ngoàichất lỏng màu đỏ đậm hút ẩm[1]
Khối lượng riêng2,933 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy −59 °C (214 K; −74 °F)[2]
Điểm sôi 130 °C (403 K; 266 °F) 180 °C (356 °F; 453 K) (phân hủy)[1]
Độ hòa tan trong nướcphản ứng[2]
Độ hòa tantạo phức với amonia
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Các hợp chất liên quan
Anion khácVanadyl triflorua
Vanadyl triclorua
Vanadyl triiodide
Cation khácVanadyl monobromide
Vanadyl đibromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Vanadyl tribromide là một hợp chất vô cơ, một muối chứa oxy của kim loại vanadiaxit bromhydric với công thức hóa học VOBr3, chất lỏng màu đỏ.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hoặc brom hóa vanadi(V) oxit với sự có mặt của chất khử:

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Vanadyl tribromide tạo thành chất lỏng màu đỏ sẫm hút ẩm.

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

VOBr3 có cấu trúc giống VOF3, VOCl3VOI3.[3][ghi chú 1]

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó rất không ổn định, bắt đầu phân hủy ở nhiệt độ phòng và phân hủy hoàn toàn ở 180 ℃:

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

VOBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như VOBr3·xNH3 (x = 6 hoặc 6,5) là chất rắn màu xám nâu.[4]

  1. ^ Xem cấu trúc của các hợp chất VOX3 (X = F, Cl, Br, I) tại liên kết này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 454. Truy cập 11 tháng 4 năm 2021.
  2. ^ a b CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-94. Truy cập 11 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ C.Socolskya, S.A.Brandána, A.Ben Altabefa, E.L.Varettib – Structural and vibrational theoretical analysis of the vanadium oxotrihalides, VOX3 (X = F, Cl, Br, I). Journal of Molecular Structure: THEOCHEM, 672, (1–3): 45–50 (ngày 1 tháng 3 năm 2004). doi:10.1016/j.theochem.2003.11.006.
  4. ^ Augustinos Anagnostopoulos, David Nicholls, Michael E. Pettifer – Preparation of vanadium(V) oxide tribromide, vanadium(IV) oxide dibromide, and their reactions with ammonia. J. Chem. Soc., Dalton Trans., 1974 (6): 569–571. doi:10.1039/DT9740000569.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại
Nên tìm hiểu những khía cạnh nào của người ấy trước khi tiến tới hôn nhân?
Nên tìm hiểu những khía cạnh nào của người ấy trước khi tiến tới hôn nhân?
Sự hiểu biết của mỗi người là khác nhau, theo như góc nhìn của tôi, hôn nhân có rất nhiều kiểu, thế nhưng một cuộc hôn nhân làm cho người trong cuộc cảm thấy thoải mái, nhất định cần phải có tình yêu.
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình