Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Edvaldo Izídio Neto | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1949–1950 | Sport Recife | |||||||||||||||||||
1951–1958 | Vasco da Gama | |||||||||||||||||||
1958–1961 | Atlético de Madrid | 71 | (31) | |||||||||||||||||
1961–1963 | Palmeiras | |||||||||||||||||||
1964–1967 | América | |||||||||||||||||||
1967–1968 | Toros Neza | |||||||||||||||||||
1968 | San Diego Toros | 28 | (5) | |||||||||||||||||
1969 | Portuguesa | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
1955–1964 | Brasil | 20 | (15) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1971–1972 | Córdoba | |||||||||||||||||||
1974–1975 | Córdoba | |||||||||||||||||||
1977–1978 | Granada | |||||||||||||||||||
1984–1985 | Al Rayyan | |||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Vavá, tên thật là Edvaldo Izídio Neto, (sinh 12 tháng 11 năm 1934 tại Recife, Brasil - mất 19 tháng 1 năm 2002) là một cố danh thủ bóng đá người Brasil. Biệt danh của ông là Peito de Aço (Ngực thép). Vavá chơi ở vị trí trung phong (tiền đạo giữa) cho các câu lạc bộ nổi tiếng của Brasil như Vasco da Gama, Palmeiras và đội tuyển Brasil.
Ông từng khoác áo đội tuyển quốc gia 20 lần, ghi được 15 bàn và có mặt trong cả hai đội hình của đội tuyển Brasil giành chức vô địch thế giới năm 1958 và 1962 (lần lượt ghi được 5 và 4 bàn thắng).
Vavá là một trong 4 cầu thủ ghi được bàn thắng ở 2 trận chung kết World Cup (3 cầu thủ kia là Pelé, Breitner và Zidane). Ông cũng là một trong 4 cầu thủ ghi được 3 bàn thắng tại các trận chung kết World Cup (3 cầu thủ kia là Pelé, Hurst và Zidane).