Vickers Wellington

Wellington
KiểuMáy bay ném bom/chống ngầm
Hãng sản xuấtVickers-Armstrongs (Aircraft) Ltd.
Thiết kếR.K. Pierson
Chuyến bay đầu tiên15 tháng 6-1936
Được giới thiệu10-1938
Ngừng hoạt động3-1953
Khách hàng chínhVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Canada Không quân Hoàng gia Canada
Được chế tạo1936–1945
Số lượng sản xuất11.464
Phiên bản khácVickers Warwick
Vickers VC.1 Viking

Vickers Wellington là một loại máy bay ném bom hạng trung tầm xa hai động cơ của Anh, được thiết kế vào giữa thập niên 1930 tại BrooklandsWeybridge, Surrey, bởi kỹ sư thiết kế trưởng của hãng Vickers-Armstrongs là R. K. Pierson thực hiện. Nó được sử dụng rộng rãi làm máy bay ném bom bay đêm vào thời kỳ đầu của Chiến tranh thế giới II, trước khi bị thay thế bởi các loại máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ như Avro Lancaster. Wellington tiếp tục được sử dụng cho đến hết chiến tranh với các vai trò khác nhau, đặc biệt là làm máy bay chống ngầm. Nó là máy bay ném bom duy nhất của Anh được chế tạo mà hoạt động đến hết chiến tranh. Wellington là một trong hai máy bay ném bom được đặt tên theo Quận công Wellington, chiếc kia là Vickers Wellesley.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Biến thể ném bom

[sửa | sửa mã nguồn]
Sơ đồ so sánh tỉ lệ bộ ba máy bay ném bom hạng trung hai động cơ của Anh vào đầu Chiến tranh thế giới II: Wellington xanh), Handley Page Hampden (hồng) and Armstrong Whitworth Whitley (vàng).
Type 271
Mẫu thử máy bay ném bom Wellington.
Type 285 Wellington Mark I
Một mẫu thử tiền sản xuất. Lắp 2 động cơ Bristol Pegasus X.
Type 290 Wellington Mark I
Phiên bản sản xuất đầu tiên. Lắp 2 động cơ 1,000 hp (750 kW) Bristol Pegasus XVIII. Có tháp súng Vickers, 183 chiếc chế tạo tại Weybridge và Chester.
Type 408 Wellington Mark IA
Type 416 Wellington Mark IC
Type 406 Wellington Mark II
Type 417 Wellington B Mark III
Type 424 Wellington B Mark IV
Type 442 Wellington B Mark VI
Type 440 Wellington B Mark X

Biến thể cho Bộ tư lệnh bờ biển

[sửa | sửa mã nguồn]
Type 429 Wellington GR Mark VIII
Type 458 Wellington GR Mark XI
Type 455 Wellington GR Mark XII
Type 466 Wellington GR Mark XIII
Type 467 Wellington GR Mark XIV

Biến thể vận tải

[sửa | sửa mã nguồn]
Wellington C Mark XV
Wellington C Mark XVI

Biến thể huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Type 487 Wellington T Mark XVII
Type 490 Wellington T Mark XVIII
Wellington T Mark XIX
Type 619 Wellington T Mark X

Biến thể hoán cải và thử nghiệm

[sửa | sửa mã nguồn]
Mẫu thử Type 298 Wellington Mark II
Mẫu thử Type 299 Wellington Mark III
Mẫu thử Type 410 Wellington Mark IV
Type 416 Wellington (II)
Type 418 Wellington DWI Mark I
Type 419 Wellington DWI Mark II
Type 407 và Type 421 Wellington Mark V
Wellington Mark VI
Type 449 Wellington Mark VIG
Wellington Mark VII
Type 435 Wellington Mark IC
Type 437 Wellington Mark IX
Type 439 Wellington Mark II
Type 443 Wellington Mark V
Type 445 Wellington (I)
Type 454 và Type 459 Wellington Mark IX
Type 470 và Type 486 Wellington
Type 478 Wellington Mark X
Type 602 Wellington Mark X
Wellington Mark III

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vickers Wellington Mk.IC, Đức

Tính năng kỹ chiến thuật (Wellington Mark IC)

[sửa | sửa mã nguồn]

Vickers Aircraft since 1908 [1]

Đặc điểm riêng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổ lái: 6
  • Chiều dài: 64 ft 7 in (19,69 m)
  • Sải cánh: 86 ft 2 in (26,27 m)
  • Chiều cao: 17 ft 5 in (5,31 m)
  • Diện tích cánh: 840 ft² (78,1 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 18.556 lb (8.435 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 28.500 lb (12.955 kg)
  • Động cơ: 2 × Bristol Pegasus Mark XVIII, 1.050 hp (783 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 6-8 súng máy Browning.303
  • 4.500 lb (2.041 kg) bom

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Andrews and Morgan 1988, p. 340.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Andrews, C.F. The Vickers Wellington I & II (Aircraft in Profile 125). Leatherhead, Surrey: Profile Publications Ltd., 1970, First edition 1967. No ISBN.
  • Andrews, C.F and E.B. Morgan. Vickers Aircraft since 1908. London: Putnam, 1988. ISBN 0-85177-815-1.
  • Bowman, Martin. Wellington, The Geodetic Giant. Shrewsbury, UK: Airlife Publishing Ltd., 1989. ISBN 1-85310-076-5.
  • Bowyer, Chaz. Wellington at War. Shepperton, Surrey: Ian Allan Ltd., 1982. ISBN 0-7110-1220-2.
  • Bowyer, Chaz. Wellington Bomber. London: William Kimber & Co Ltd., 1986. ISBN 0-7183-0619-8.
  • Cooksley, Peter G. Wellington, Mainstay of Bomber Command. Wellingborough, Northhamptonshire: Patrick Stephens Ltd., 1987. ISBN 0-85059-851-6.
  • Crosby, Francis. The World Encyclopedia of Bombers. London: Anness Publishing Ltd., 2007. ISBN 1-84477-511-9.
  • Delve, Ken. Vickers Armstrong Wellington. Ramsbury, Wiltshire, UK: The Crowood Press Ltd., 1998. ISBN 1-86126-109-8.
  • Flintham, V. Air Wars and Aircraft: A Detailed Record of Air Combat, 1945 to the Present. New York: Facts on File, 1990. ISBN 0-8160-2356-5.
  • Gilman J.D. and J. Clive. KG 200. London: Pan Books Ltd., 1978. ISBN 0-85177-819-4.</ref>
  • Hall, Alan W. Vickers Wellington, Warpaint Series No. 10. Husborne Crawley, Berfordshire: Hall Park Books Ltd., 1997. No ISBN.
  • Jackson, Robert. Britain's Greatest Aircraft. Barnsley, UK: Pen & Sword Books Ltd., 2007. ISBN 978-1-84415-383-1.
  • Lihou, Maurice. Out of the Italian Night: Wellington Bomber Operations 1944-45. Shrewsbury, UK: Airlife Publishing Ltd., 2003. ISBN 1-84037-405-5.
  • Lumsden, Alec. Wellington Special. Shepperton, Surrey: Ian Allan Ltd., 1974. ISBN 0-7110-0527-3.
  • Mackay, Ron. Wellington in Action, Aircraft Number 76. Carrollton, Texas: Squadron/Signal Publications, Inc., 1986. ISBN 0-89747-183-0.
  • Murray, Dr. Iain Bouncing-Bomb Man: The Science of Sir Barnes Wallis. Haynes. ISBN 978-1-84425-588-7.
  • Ovčáčík, Michal and Karel Susa. Vickers-Armstrongs Wellington Medium Bomber variants. Prague, Czech Republic: 4+ Publications, 2003. ISBN 80-902559-7-3.
  • Richards, Denis. The Hardest Victory: RAF Bomber Command in the Second World War. London: Coronet Books, 1995. ISBN 0-340-61720-9.
  • Richards, Denis. Royal Air Force 1939–1945: Volume I The Fight at Odds. London: HMSO, 1953.
  • Tarring, Trevor and Mark Joseland. Archie Frazer-Nash.. Engineer. London: The Frazer Nash Archives, 2011. ISBN 978-0-9570351-0-2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:RAF WWII Strategic Bombing

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành