Walk On (bài hát của U2)

"Walk On"
Đĩa đơn của U2
từ album All That You Can't Leave Behind
Phát hànhngày 20 tháng 2 năm 2001
Thu âmHQ in Dublin, Ireland
Thể loạiRock
Thời lượng4:55 (phiên bản album)
4:09 (hiệu đỉnh đĩa đơn)
4:25 (biên tập)
4:29 (phiên bản video)
Hãng đĩaIsland / Interscope Records
Sản xuấtDaniel Lanois & Brian Eno
Thứ tự đĩa đơn của U2
"Elevation"
(2001)
"Walk On"
(2001)
"Electrical Storm"
(2002)
{{{Bài hát}}}
Video âm nhạc
"Walk On" trên YouTube
Mẫu âm thanh
"Walk On"

"Walk On" là một bài hát của ban nhạc Ireland U2. Đây là bài hát thứ 4 trong album sáng tác năm 2000 của nhóm, All That You Can't Leave Behind và được phát hành theo dạng đĩa đơn vào tháng 2 năm 2001, đạt vị trị á quân ở Canada và thứ 4 trên toàn cầu. Bài hát viết về người phụ nữ Aung San Suu Kyi, một học giả Miến Điện nổi tiếng đồng thời cũng đảm đương trọng trách chủ tịch nước Cộng hòa dân chủ. Bà đã bị quản thúc tại nhà tù từ năm 1989 đến năm 2010 bởi các hoạt động bảo vệ quyền lợi của nhân dân Miến Điện. Bài hát đã được trao Giải Grammy cho Thu âm của năm vào năm 2002, cũng như đánh dấu một cột mốc mới của ban nhạc khi trở thành nghệ sĩ đầu tiên giành giải thưởng từ cùng một album trong 2 năm liên tiếp.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Australian-charts.com – U2 – Walk On" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ "Austriancharts.at – U2 – Walk On" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ "Ultratop.be – U2 – Walk On" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ "Ultratop.be – U2 – Walk On" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ "U2: Charts and Awards". Allmusic. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2010.
  6. ^ "Danishcharts.com – U2 – Walk On" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ "U2: Walk On" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ "Lescharts.com – U2 – Walk On" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ "Chart Track: Week 47, 2001" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ "Musicline.de – U2 Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ "Nederlandse Top 40 – U2" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  12. ^ "Dutchcharts.nl – U2 – Walk On" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  13. ^ "Norwegiancharts.com – U2 – Walk On" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  14. ^ "Hits of the World". Billboard. ngày 26 tháng 1 năm 2002. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012. {{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần |magazine= (trợ giúp)
  15. ^ "Swedishcharts.com – U2 – Walk On" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  16. ^ "Swisscharts.com – U2 – Walk On" (bằng tiếng Đức). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  17. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  18. ^ "U2 Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  19. ^ "U2 Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  20. ^ "U2 Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lược qua các thông tin cơ bản của các vị thần với quốc gia của mình
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B