Get Lucky (bài hát của Daft Punk)

"Get Lucky"
Đĩa đơn của Daft Punk hợp tác với Pharrell Williams
từ album Random Access Memories
Phát hành19 tháng 4 năm 2013 (2013-04-19)
Thu âm2012
Thể loại
Thời lượng
  • 6:08 (bản album)
  • 4:07 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Thomas Bangalter
  • Guy-Manuel de Homem-Christo
Thứ tự đĩa đơn của Daft Punk
"Derezzed"
(2010)
"Get Lucky"
(2013)
"Lose Yourself to Dance"
(2013)
Thứ tự đĩa đơn của Pharrell Williams
"Blurred Lines"
(2013)
"Get Lucky"
(2013)
"Feds Watching"
(2013)
Audio sample
Video âm nhạc
"Get Lucky" trên YouTube

"Get Lucky" là một bài hát của bộ đôi nhà sản xuất người Pháp Daft Punk hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Mỹ Pharrell Williams nằm trong album phòng thu thứ tư của họ, Random Access Memories (2013). Nó được phát hành vào ngày 19 tháng 4 năm 2013 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi nhãn hiệu riêng của nhóm Daft Life và Columbia Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi hai thành viên của Daft Punk (Thomas BangalterGuy-Manuel de Homem-Christo), bên cạnh sự tham gia đồng viết lời từ Williams và Nile Rodgers. Trước khi được phát hành làm đĩa đơn, "Get Lucky" đã xuất hiện liên tục trong những đoạn quảng cáo được phát trong một tập của Saturday Night Live, trước khi Rodgers và Williams tuyên bố về việc tham gia vào bài hát. Đây là một bản discofunk mang nội dung đề cập đến cảm giác may mắn của một người đàn ông trong tình yêu với một người phụ nữ, cũng như những kết nối trong tình cảm giữa hai người. Ngoài "Get Lucky", cả hai nghệ sĩ cũng tiếp tục hợp tác trong đĩa đơn tiếp theo từ album, "Lose Yourself to Dance".

Sau khi phát hành, "Get Lucky" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao vai trò của Williams và Rodgers, giai điệu hấp dẫn cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là tác phẩm xuất sắc nhất của Daft Punk trong nhiều năm. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 56, và chiến thắng tất cả. "Get Lucky" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 30 quốc gia, như Úc, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Ireland, Ý, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Canada, Phần Lan, Hà Lan, New Zealand, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm tuần, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Daft Punk và thứ tư của Williams vươn đến top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "Get Lucky" được đạo diễn bởi Warren Fu, trong đó bao gồm những cảnh Daft Punk, Williams và Rodgers hát và chơi nhạc cụ trong một căn phòng khi đang được xoay vòng liên tục với những bộ trang phục lấp lánh. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn nó cùng nhau hoặc riêng biệt trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải Grammy lần thứ 56 với sự tham gia đặc biệt từ Stevie Wonder, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Get Lucky" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, Fall Out Boy, Pentatonix, Skylar Grey Naughty Boy, Joe McElderry, Halestorm và ban nhạc của Rodgers Chic, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Ballers, Boyhood, Castle, Coronation Street, The Inbetweeners 2, New GirlThe Simpsons. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ sáu của năm 2013 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Random Access Memories.[6]

Thu âm
  • Thu âm tại Gang Recording Studio ở Paris, Pháp; Henson Recording Studios và Conway Recording Studios ở Hollywood, California; Electric Lady Studios ở Thành phố New York, New York.
  • Phối khí tại Gateway Mastering Studios ở Portland, Maine và Translab Mastering Studios ở Paris.
Thành phần

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[110] 6× Bạch kim 420.000^
Áo (IFPI Áo)[111] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[112] 2× Bạch kim 60.000*
Canada (Music Canada)[113] 5× Bạch kim 50.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[114] Bạch kim 30.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[115] Vàng 53,429[115]
Pháp (SNEP)[116] Kim cương 250.000*
Đức (BVMI)[117] 2× Bạch kim 1.000.000^
Ý (FIMI)[118] 5× Bạch kim 150.000double-dagger
México (AMPROFON)[119] Kim cương 300.000*
New Zealand (RMNZ)[120] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[121] 2× Bạch kim 20.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart None 705,341[122]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[123] Vàng 20.000*
Thụy Điển (GLF)[124] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[125] 3× Bạch kim 90.000^
Anh Quốc (BPI)[126] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[127] 4× Bạch kim 4.000.000double-dagger
Venezuela (APFV)[128] 3× Bạch kim 30.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[129] 4× Bạch kim 10.400.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[130] Bạch kim 10.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Úc[131] 18 tháng 4 năm 2013 Tải kĩ thuật số Columbia
Nhật Bản[132]
New Zealand[133]
Nga[134]
Vương quốc Anh[2]
Hoa Kỳ[2]
Hoa Kỳ[135] 21 tháng 5 năm 2013 Contemporary hit radio
Đức[3] 28 tháng 6 năm 2013 CD
Vương quốc Anh 16 tháng 7 năm 2013[136] 12"
Hoa Kỳ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jaleru, Cristina (28 tháng 2 năm 2014). “Music Review: Hats off to Pharrell's new album”. Associated Press. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.[liên kết hỏng]
  2. ^ a b c “Get Lucky (Radio Edit) [feat. Pharrell Williams] – Single by Daft Punk”. iTunes Store (UK). Apple. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ a b “Get Lucky”. Amazon.com. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “iTunes - Music - Get Lucky (feat. Pharrell Williams & Nile Rodgers) [Daft Punk Remix] - EP by Daft Punk”. iTunes Store. 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ “Daft Punk – Get Lucky (Daft Punk Remix)”. Discogs. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ Random Access Memories (liner notes). Daft Punk. Columbia Records. 2013.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ "Australian-charts.com – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ "Austriancharts.at – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 29 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ "Ultratop.be – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ "Ultratop.be – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ a b BPP biên tập (tháng 8 năm 2013). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (43): 88.
  12. ^ "Daft Punk Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ “National Report – Top Nacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. 23 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2013.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2013.
  15. ^ "Danishcharts.com – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  16. ^ "Daft Punk Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  17. ^ "Daft Punk: Get Lucky (Feat. Pharrell Williams)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  18. ^ "Lescharts.com – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  19. ^ “Daft Punk feat. Pharrell Williams - Get Lucky” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ “Digital Singles Charts – Greece”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 15 tháng 5 năm 2013.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 6 tháng 2 năm 2014.
  23. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 3 tháng 7 năm 2013.
  24. ^ "Chart Track: Week 17, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 26 tháng 4 năm 2013.
  25. ^ "Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013 – qua Wayback Machine.
  26. ^ "Italiancharts.com – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  27. ^ "Daft Punk Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ "Daft Punk Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 5 năm 2013 – qua Wayback Machine.
  29. ^ “Top 20 General Del 17 Al 23 de Junio del 2013”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). RadioNotas. 23 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
  30. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2015.
  31. ^ "Nederlandse Top 40 – Daft Punk feat. Pharrell Williams" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  32. ^ "Dutchcharts.nl – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 12 tháng 7 năm 2013.
  33. ^ "Charts.nz – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  34. ^ "Norwegiancharts.com – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  35. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 15 tháng 7 năm 2013.
  36. ^ “Portugal Digital Songs – Peak”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2013.
  37. ^ “Daft Punk feat. Pharrell Williams - Get Lucky” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
  38. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 4 năm 2013.
  39. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2013.
  40. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2014. Truy cập 29 tháng 7 năm 2014.
  41. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015.
  42. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2013-07-16" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 26 tháng 4 năm 2014.
  43. ^ “South Korea Gaon International Chart (Gaon Chart)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ "Spanishcharts.com – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 23 tháng 5 năm 2013.
  45. ^ "Swedishcharts.com – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  46. ^ "Swisscharts.com – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  47. ^ "Daft Punk: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ "Official Dance Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  49. ^ "Daft Punk Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  50. ^ "Daft Punk Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  51. ^ "Daft Punk Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 7 năm 2013.
  52. ^ "Daft Punk Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 7 năm 2013.
  53. ^ "Daft Punk Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  54. ^ "Daft Punk Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 5 năm 2013.
  55. ^ "Daft Punk Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 5 năm 2013.
  56. ^ "Daft Punk Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 5 năm 2013.
  57. ^ "Daft Punk Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  58. ^ "Daft Punk Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 6 năm 2013.
  59. ^ "Daft Punk Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 6 năm 2014.
  60. ^ “Pop Rock General”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. 18 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013.
  61. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  62. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  63. ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  64. ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  65. ^ “Rapports annuels 2013” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  66. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  67. ^ “Track Top-50 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  68. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  69. ^ “Classement Singles - année 2013” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  70. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  71. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  72. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  73. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  74. ^ a b “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  75. ^ “Classifiche annuali top 100 singoli digitali 2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  76. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  77. ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  78. ^ “Jaaroverzichten - Single 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  79. ^ “Top Selling Singles of 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  80. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  81. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2013”. Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  82. ^ “Top 50 Canciones Anual 2013”. Promuiscae.es. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  83. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  84. ^ “Swiss Year-end Charts 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  85. ^ Lane, Daniel (1 tháng 1 năm 2014). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles Of 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  86. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  87. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  88. ^ “Alternative Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  89. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  90. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
  91. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  92. ^ “Latin Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  93. ^ “Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  94. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  95. ^ “IFPI Digital Music Report 2014” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. 18 tháng 3 năm 2015. tr. 15. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  96. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  97. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  98. ^ “Rapports annuels 2014” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  99. ^ “Classement Singles - année 2014” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  100. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2014”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  101. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  102. ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  103. ^ “Jaaroverzichten - Single 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  104. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  105. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2014”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  106. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  107. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  108. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016”. Gaon Chart. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  109. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  110. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  111. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Daft Punk – Get Lucky” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  112. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  113. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Daft Punk – Get Lucky” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  114. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Get Lucky” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.
  115. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Daft Punk – Get Lucky” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  116. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  117. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Daft Punk; 'Get Lucky')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.
  118. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019. Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Get Lucky" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  119. ^ “..:Certificaciones Mensuales 2015:.”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015.
  120. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  121. ^ “Troféoversikt” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  122. ^ Doanh số tiêu thụ của "Get Lucky":
  123. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  124. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  125. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Get Lucky')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  126. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Get Lucky vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  127. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Daft Punk – Get Lucky” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2015.
  128. ^ APFV (30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  129. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2014 to obtain certification.
  130. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Daft Punk feat. Pharrell Williams – Get Lucky”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  131. ^ “Get Lucky (Radio Edit) [feat. Pharrell Williams] – Single by Daft Punk”. iTunes Store (AUS). Apple. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  132. ^ “Get Lucky (Radio Edit) [feat. Pharrell Williams] – Single”. iTunes Store (JPN) (bằng tiếng Nhật). Apple. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  133. ^ “Get Lucky (Radio Edit) [feat. Pharrell Williams] – Single by Daft Punk”. iTunes Store (NZ). Apple. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  134. ^ “Get Lucky (Radio Edit) [feat. Pharrell Williams] – Single by Daft Punk”. iTunes Store (NZ). Apple. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  135. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2013.
  136. ^ Hudson, Alex (7 tháng 6 năm 2013). “Daft Punk to Drop 10-Minute Remix of 'Get Lucky' on New Vinyl Release”. Exclaim!. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
Nếu da đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu lão hóa, bạn nên tham khảo 5 lọ kem chống nắng sau
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngày đầu tiên đi học ở Đức diễn ra như thế nào?
Ngay cả những cha mẹ không được tặng túi quà khi còn nhỏ cũng sẽ tặng lại túi quà cho con cái của họ.