Everything I Wanted

"Everything I Wanted"
Đĩa đơn của Billie Eilish
Phát hành13 tháng 11 năm 2019 (2019-11-13)
Thể loại
Thời lượng4:05
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtFinneas O'Connell
Thứ tự đĩa đơn của Billie Eilish
"All the Good Girls Go to Hell"
(2019)
"Everything I Wanted"
(2019)
"No Time to Die"
(2020)
Video âm nhạc
"Everything I Wanted" trên YouTube

"Everything I Wanted" là một bài hát của nữ ca sĩ và nhà sáng tác ca khúc người Mỹ Billie Eilish do cô và người anh trai Finneas O'Connell đồng sáng tác (bản thân anh cũng chịu trách nhiệm sản xuất bài hát). Darkroom và Interscope Records là hai đơn vị phát hành bài hát dưới dạng đĩa đơn vào ngày 13 tháng 11 năm 2019. Đây là một bản nhạc houseelectronica chịu ảnh hưởng từ popalternative rock với phần đệm đàn piano minimal và đàn guitar bass downtempo. Lấy cảm hứng từ một con ác mộng mà Eilish từng trải qua, bài hát nói về mối quan hệ bền chặt giữa cô và O'Connell, cũng như việc người anh của Eilish bảo vệ cô khỏi bị tổn thương.

"Everything I Wanted" nhận được nhiều đánh giá tích cực từ giới phê bình, trong đó một số người dành lời khen cho phần nhạc và ca từ. Ca khúc đã gặt hái thành công về mặt thương mại với thành tích đạt hạng 8 trên Billboard Hot 100 của Mỹ, trở thành bài hit thứ 2 của Eilish lọt vào top 10 tại Mỹ. Bài hát ra mắt ở vị trí quán quân trên các bảng xếp hạng âm nhạc của nhiều quốc gia như Ireland và Na Uy và đạt vị trí cao nhất – hạng 3 trên UK Singles Chart. "Everything I Wanted" còn nhận được các chứng nhận doanh số, trong đó phải kể tới 4 đĩa bạch kim tại Canada. Ngày 24 tháng 11 năm 2020, ca khúc nhận được các đề cử ở hạng mục Bài hát của năm, Thu âm của nămTrình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất, đánh dấu năm thứ hai liên tiếp Eilish được xướng tên đề cử ở các hạng mục đó, và sau cùng đoạt giải Thu âm của năm.

Eilish đã đích thân là người đạo diễn video âm nhạc (MV) đính kèm bài hát rồi tải nó lên kênh Youtube của cô vào ngày 23 tháng 1 năm 2020. Trong MV miêu tả cảnh Eilish và Finneas nắm tay nhau trong buồng lái của chiếc xe Dodge Challenger đi xuyên qua thành phố và xuống lòng đại dương; MV nhận được những nhận xét tích cực từ giới phê bình, nhiều trong số họ dành lời khen cho chủ đề hình ảnh và thông điệp mà nó truyền tải. Eilish đã biểu diễn bài "Everything I Wanted" trực tiếp nhiều lần; bài hát nằm trong danh sách tiết mục của chuyến lưu diễn When We All Fall Asleep Tour (2019) và Where Do We Go? World Tour (2020). Eilish và Finneas còn biểu diễn bài hát phiên bản live stream dài 50 phút cho Verizon Communications vào tháng 4 năm 2020 cũng như tại lễ trao giải Grammy lần thứ 63 vào tháng 3 năm 2021.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đề cử và giải thưởng cho "Everything I Wanted"
Lễ trao giải Năm Hạng mục Kết quả Chú thích
Giải Video âm nhạc của MTV 2020 MV của năm Đề cử [1]
Bài hát của năm Đề cử
Giải MTV thiên niên kỷ của Brazil 2020 Bài hit toàn cầu Đề cử [2]
Meus Prêmios Nick 2020 Bài hit toàn cầu yêu thích Đề cử [3]
BreakTudo Awards 2020 Bài hit quốc tế Đề cử [4]
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV 2020 MV xuất sắc nhất Đề cử [5]
Giải âm nhạc Gold Derby 2021 Bài hát của năm Đề cử [6][7]
Thu âm của năm Đề cử
Giải Grammy 2021 Thu âm của năm Đoạt giải [8][9]
Bài hát của năm Đề cử
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất Đề cử

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận bán đĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[97] 3× Bạch kim 210.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[98] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[99] Bạch kim 40.000double-dagger
Canada (Music Canada)[100] 4× Bạch kim 320.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[101] Vàng 45.000double-dagger
Pháp (SNEP)[102] Bạch kim 200.000double-dagger
Đức (BVMI)[103] Vàng 150.000double-dagger
Ý (FIMI)[104] Bạch kim 70.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[105] Bạch kim 30.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[106] 2× Bạch kim 120.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[107] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[108] 2× Bạch kim 20.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[109] Vàng 20.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[110] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[111] 3× Bạch kim 3.000.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yoo, Noah; Hussey, Allison (ngày 31 tháng 8 năm 2020). “MTV VMAs 2020 Winners: See the Full List Here”. Pitchfork. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ Manfrenato, Isabella (ngày 20 tháng 8 năm 2020). “Exclusivo! MTV MIAW 2020: Anitta, Emicida, Ludmilla e Luísa Sonza lideram indicações! Vem ver a lista completa de nomeados” [Exclusive! MTV MIAW 2020: Anitta, Emicida, Ludmilla and Luísa Sonza lead nominations! Come see the full list of nominees]. Hugo Gloss (bằng tiếng Bồ Đào Nha). UOL. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ “Saiu! Confira os indicados do Meus Prêmios Nick 2020!” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Trendy By Nick. ngày 22 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “Saiba quem são os indicados do BreakTudo Awards 2020” [Find out who are the nominees for the BreakTudo Awards 2020] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). BreakTudo. ngày 19 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ “Lady Gaga, BTS, Justin Bieber Lead 2020 MTV EMA Nominations”. Variety. ngày 6 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  6. ^ “2021 Gold Derby Music Awards nominations: Lady Gaga leads with 8, followed by The Weeknd, Taylor Swift, Fiona Apple”. Gold Derby. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ “Taylor Swift sweeps 2021 Gold Derby Music Awards winners list, but Blackpink, The Weeknd and Lady Gaga also prevail”. Gold Derby. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “Grammy Nominations 2021: See the List”. The New York Times. ngày 24 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2020.
  9. ^ Đỗ Tuấn (15 tháng 3 năm 2021). “Taylor Swift và Billie Eilish thắng lớn tại Grammy 2021”. Báo Thanh niên.
  10. ^ "Australian-charts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ "Austriancharts.at – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ "Ultratop.be – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ "Ultratop.be – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ "Billie Eilish Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ "Billie Eilish Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ "Billie Eilish Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  17. ^ "Billie Eilish Chart History (Canada Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.
  18. ^ Billie Eilish — Everything I Wanted (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020.
  19. ^ “Croatia ARC TOP 100”. HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 47. týden 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  21. ^ "Danishcharts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  22. ^ “Eesti Tipp-40 Muusikas: Kui kõrgel ripub Clicheriku ja Mäxi "Häng"? Aga Billie Eilishi uus lugu?”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  23. ^ "Billie Eilish: Everything I Wanted" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ "Lescharts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019.
  25. ^ "Musicline.de – Billie Eilish Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
  26. ^ “Billboard Global 200 Chart”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  27. ^ “Billboard Global Excl. US Chart”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  28. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 46/2019”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019.
  29. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  31. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020.
  32. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  33. ^ “Tónlistinn – Lög, Vika 49 – 2019” (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindif. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ "Irish-charts.com – Discography Billie Eilish" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020.
  35. ^ "Italiancharts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  36. ^ "Billie Eilish Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  37. ^ “Mūzikas Patēriņa Tops/ 47. nedēļa” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  38. ^ “Billie Eilish - The Official Lebanese Top 20”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2020.
  39. ^ “2019 47-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 22 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  40. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF) (bằng tiếng Anh). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  41. ^ “Billie Eilish Chart History (Mexico Airplay)”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  42. ^ "Nederlandse Top 40 – week 50, 2019" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  43. ^ "Dutchcharts.nl – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019.
  44. ^ "Charts.nz – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  45. ^ "Norwegiancharts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  46. ^ “Charts results from 15.05.2020” (bằng tiếng Ba Lan). LP3. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2021.
  47. ^ "Portuguesecharts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  48. ^ “Puerto Rico General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  49. ^ "28 tháng 2 năm 2020 Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày ngày 28 tháng 2 năm 2020" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020 – qua Wayback Machine.
  50. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  51. ^ “Serbia - Radio airplay chart (Settimana 6.2020)” (bằng tiếng Ý). RadioAirplay. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  52. ^ “RIAS International Top Charts Week 47”. RIAS. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2019.
  53. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2020. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2020.
  54. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 47. týden 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  55. ^ “Digital Chart – Week 47 of 2019” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  56. ^ "Spanishcharts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  57. ^ "Swedishcharts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  58. ^ "Swisscharts.com – Billie Eilish – Everything I Wanted" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019.
  59. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  60. ^ "Billie Eilish Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  61. ^ "Billie Eilish Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
  62. ^ "Billie Eilish Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
  63. ^ "Billie Eilish Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  64. ^ "Billie Eilish Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  65. ^ "Billie Eilish Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  66. ^ "Billie Eilish Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
  67. ^ "Billie Eilish Chart History (Rock Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.
  68. ^ “Rolling Stone Top 100”. Rolling Stone. ngày 21 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  69. ^ “Digitālās Mūzikas Tops 2019” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
  70. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2019”. Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  71. ^ “ARIA Top 100 Singles for 2020”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  72. ^ “Ö3 Austria Top40 Jahrescharts 2020”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  73. ^ “Jaaroverzichten 2020”. Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  74. ^ “Rapports Annuels 2020”. Ultratop. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  75. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  76. ^ “Radio – Top Year-End Radio Hits - Музыкальные чарты TopHit.ru” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  77. ^ “Track Top-100 2020”. Hitlisten. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  78. ^ “Top de l'année Top Singles 2020” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2021.
  79. ^ “Top 100 Jahrescharts 2020”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). mtv.de. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
  80. ^ “Dance Top 100 - 2020”. Mahasz. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2021.
  81. ^ “Rádiós Top 100 – hallgatottsági adatok alapján – 2020”. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
  82. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2020”. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
  83. ^ White, Jack (ngày 10 tháng 1 năm 2021). “Ireland's Official Top 50 biggest songs of 2020”. Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
  84. ^ “Jaaroverzichten – Single 2020” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  85. ^ “Top Selling Singles of 2020”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
  86. ^ “Topplista” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  87. ^ “City & Country Radio – Top Year-End Radio Hits - Музыкальные чарты TopHit.ru” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  88. ^ “Årslista Singlar, 2020”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  89. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2020”. hitparade.ch. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  90. ^ Copsey, Rob (ngày 4 tháng 1 năm 2021). “The Official Top 40 biggest songs of 2020”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  91. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  92. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  93. ^ “Dance/Mix Show Airplay Songs – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  94. ^ “Hot Rock & Alternative Songs – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  95. ^ “Pop Songs – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  96. ^ “Rock Airplay Songs – Year-End 2020”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  97. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 7 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Billie Eilsih – Everything I Wanted” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  99. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2020” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Billie Eilish – Everything I Wanted” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2020.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Billie Eilish – Everything I Wanted” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Billie Eilish – Everything I Wanted” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2020.
  103. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Billie Eilish; 'Everything I Wanted')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020.
  104. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Billie Eilish – Everything I Wanted” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020. Chọn "2020" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Everything I Wanted" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Billie Eilish – Everything I Wanted” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2020.
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Billie Eilish – Everything I Wanted” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  107. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2020 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – Billie Eilish – Everything I Wanted” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  109. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Billie Eilish – Everything I Wanted”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Billie Eilish – Everything I Wanted” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  111. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Billie Eilish – Everything I Wanted” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Hành trình 18 năm từ TTTM sang chảnh bậc nhất đến thảm cảnh phá sản của Parkson
Parkson tham gia vào thị trường Việt Nam từ năm 2005 và trở thành một trong những siêu thị bán lẻ hàng hiệu quốc tế đầu tiên tại đây.
Đọc sách như thế nào?
Đọc sách như thế nào?
Chắc chắn là bạn đã biết đọc sách là như thế nào rồi. Bất cứ ai với trình độ học vấn tốt nghiệp cấp 1 đều biết thế nào là đọc sách.
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
Brooklyn 99 - nét mới trong thể loại sitcom
B99 đúng là có tình yêu, nói về tình bạn nhưng đều ở mức vừa đủ để khiến một series về cảnh sát không bị khô khan nhàm chán