Simon Donaldson

Simon Kirwan Donaldson
Sinh20 tháng 8, 1957 (67 tuổi)
Cambridge, Anh
Quốc tịchAnh
Trường lớpĐại học Oxford
Đại học Cambridge
Nổi tiếng vìTô pô của các đa tạp bốn chiều khả vi
Giải thưởngGiải Whitehead (1985)
Huy chương Fields (1986)
Giải Crafoord (1994)
Giải thưởng quốc tế Vua Faisal (2006)
Giải Nemmers trong Toán học (2008))
Giải Shaw trong Toán học (2009)
Sự nghiệp khoa học
NgànhToán học
Nơi công tácImperial College London
Viện nghiên cứu cao cấp Princeton
Đại học Oxford
Người hướng dẫn luận án tiến sĩMichael Atiyah
Nigel Hitchin
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngOscar Garcia-Prada
Dominic Joyce
Dieter Kotschick
Graham Nelson
Paul Seidel

Simon Kirwan Donaldson (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1957 tại Cambridge, Anh), là một nhà toán học người Anh nổi tiếng trong nghiên cứu về tô pô của các đa tạp bốn chiều (khả vi) nhẵn (trơn). Hiện tại ông là giáo sư nghiên cứu toán học thuần túy của Hội Hoàng gia và là chủ tịch viện Khoa học Toán học ở Imperial College London.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiên cứu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Atiyah, M. (1986). “On the work of Simon Donaldson”. Proceedings of the International Congress of Mathematicians.
  • Donaldson, S. K. (1983). “An application of gauge theory to four-dimensional topology”. J. Differential Geom. 18: 279–315.
  • ——— (1983). “Self-dual connections and the topology of smooth 4-manifolds”. Bull. Amer. Math. Soc. 8 (1): 81–83. doi:10.1090/S0273-0979-1983-15090-5.
  • ——— (1987). “Irrationality and the h-cobordism conjecture”. J. Differential Geom. 26 (1): 141–168.
  • ——— (1987). “Infinite determinants, stable bundles and curvature”. Duke Math. J. 54 (1): 231–247. doi:10.1215/S0012-7094-87-05414-7.
  • ——— (1990). “Polynomial invariants for smooth four-manifolds”. Topology. 29 (3): 257–315. doi:10.1016/0040-9383(90)90001-Z.
  • ——— (1999). “Lefschetz pencils on symplectic manifolds”. J. Differential Geom. 53 (2): 205–236.
  • ——— (2001). “Scalar curvature and projective embeddings. I”. J. Differential Geom. 59 (3): 479–522.
  • ——— & Kronheimer, P. B. (1990). The geometry of four-manifolds. Oxford Mathematical Monographs. New York: Oxford University Press. ISBN 0198535538.
  • Uhlenbeck, K. & Yau, S.-T. (1986). “On the existence of Hermitian-Yang-Mills connections in stable vector bundles”. Comm. Pure Appl. Math. 39 (S, suppl.): S257–S293. doi:10.1002/cpa.3160390714.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm
Tổng hợp các gia tộc trong vũ trụ rộng lớn Dune
Tổng hợp các gia tộc trong vũ trụ rộng lớn Dune
Dune: Hành Tinh Cát được chuyển thể từ bộ tiểu thuyết cùng tên của tác giả Frank Herbert - một trong những tác phẩm văn học quan trọng nhất thế kỷ 20
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực