Alan Baker (nhà toán học)

Alan Baker
Sinh(1939-08-19)19 tháng 8 năm 1939
London, Anh
Mất4 tháng 2 năm 2018(2018-02-04) (78 tuổi)
Cambridge, Anh
Quốc tịch Anh
Trường lớpĐại học College London
Đại học Cambridge
Nổi tiếng vìLý thuyết số
Phương trình Diophantine
Giải thưởngHuy chương Fields (1970)
Giải Adams (1972)
Sự nghiệp khoa học
NgànhToán học
Nơi công tácĐại học Cambridge
Người hướng dẫn luận án tiến sĩHarold Davenport
Các nghiên cứu sinh nổi tiếngJohn Coates
Yuval Flicker
Roger Heath-Brown
David Masser
Robert Odoni
Cameron Stewart

Alan Baker, FRS (19 tháng 8 năm 1939 – 4 tháng 2 năm 2018[1]) là nhà toán học Anh. Ông sinh ở London. Ông được biết đến với những phương pháp hiệu quả ông đưa ra trong quá trình nghiên cứu lý thuyết số, đặc biệt những phương pháp xuất phát từ lý thuyết số siêu việt. Ông được trao huy chương Fields năm 1970, ở tuổi 31. Ông được sự dẫn dắt của nhà toán học Harold Davenport tại trường Đại học College London và sau đó ông tiếp tục học tại Cambridge. Ông là thành viên của Trinity College, Cambridge.

Lĩnh vực ông nghiên cứu bao gồm lý thuyết số, lý thuyết số siêu việt, dạng lô garit, phương pháp hiệu dụng trong lý thuyết số, hình học Diophantinegiải tích Diophantine.

Các bài báo nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Baker, Alan (1966), "Linear forms in the logarithms of algebraic numbers. I", Mathematika. A Journal of Pure and Applied Mathematics, 13: 204–216, doi:10.1112/S0025579300003971, ISSN 0025-5793, MR0220680
  • Baker, Alan (1967a), "Linear forms in the logarithms of algebraic numbers. II", Mathematika. A Journal of Pure and Applied Mathematics, 14: 102–107, doi:10.1112/S0025579300008068, ISSN 0025-5793, MR0220680
  • Baker, Alan (1967b), "Linear forms in the logarithms of algebraic numbers. III", Mathematika. A Journal of Pure and Applied Mathematics, 14: 220–228, doi:10.1112/S0025579300003843, ISSN 0025-5793, MR0220680
  • Baker, Alan (1990), Transcendental number theory, Cambridge Mathematical Library (ấn bản thứ 2), Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-39791-9, MR0422171
  • Baker, Alan; Wüstholz, G. (2007), Logarithmic forms and Diophantine geometry, New Mathematical Monographs, quyển 9, Cambridge University Press, ISBN 978-0-521-88268-2, MR2382891

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Trinity College website, retrieved 5 February 2018". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Quá khứ của nhân vật Ryomen Sukuna thời Heian đã luôn là một bí ẩn xuyên suốt Jujutsu Kaisen được các bạn đọc mòn mỏi mong chờ
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào
Kỹ thuật Feynman có thể giúp bạn nhớ mọi thứ mình đã đọc
Kỹ thuật Feynman có thể giúp bạn nhớ mọi thứ mình đã đọc
Nhà vật lý đoạt giải Nobel Richard Feynman (1918–1988) là một chuyên gia ghi nhớ những gì ông đã đọc