Wolverhampton Wanderers F.C. mùa giải 2024-25

Wolverhampton Wanderers
Mùa giải 2024–25
Chủ tịch điều hànhTrung Quốc Jeff Shi
Huấn luyện viênAnh Gary O'Neil
Sân vận độngMolineux
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh-
FA CupVòng 3
EFL CupVòng 2
← 2023-24
2025-26 →

Mùa giải 2024-25 là mùa giải thứ 147 trong lịch sử CLB Wolverhampton Wanderers và cũng là mùa giải thứ bảy liên tiếp đội bóng này chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Cùng với giải Ngoại hạng, đội bóng cũng tranh tài ở hai đấu trường cúp, đó là FA CupEFL Cup.

Đây cũng đồng thời sẽ là mùa giải thứ hai của huấn luyện viên Gary O'Neil tại câu lạc bộ. Mùa giải này sẽ bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2025.

Thành viên câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Tên
Quản lý
Chủ tịch điều hành Trung Quốc Jeff Shi
Giám đốc thể thao Anh Matt Hobbs
Chuyên môn
Huấn luyện viên trưởng Anh Gary O'Neil
Trợ lý huấn luyện viên Anh Tim Jenkins
Huấn luyện viên chuyên môn Anh Shaun Derry
Huấn luyện viên chuyên môn Anh Ian Burchnall
Huấn luyện viên thủ môn Anh Neil Cutler
Huấn luyện viên tình huống cố định Anh Jack Wilson
Chuyên viên phân tích Anh Woody Dewar

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 8 năm 2024

Số Quốc tịch Tên Vị trí Nơi sinh Tuổi Gia nhập Mua từ Hợp đồng
Thủ môn
1 Bồ Đào Nha José Sá GK Braga 17 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 2021 Hy Lạp Olympiacos 30/6/2027
25 Anh Daniel Bentley GK Basildon 13 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 2023 Anh Bristol City 30/6/2025
31 Anh Sam Johnstone GK Preston 25 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 2024 Anh Crystal Palace 30/6/2028
40 Wales Tom King GK Plymouth 9 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 2023 Anh Northampton Town 30/6/2027
Hậu vệ
2 Cộng hòa Ireland Matt Doherty RB Dublin 16 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 2023 Tây Ban Nha Atlético Madrid 30/6/2026
3 Algérie Rayan Aït-Nouri LB Montreuil 6 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 2021 Pháp Angers 30/6/2026
4 Uruguay Santiago Bueno CB Montevideo 9 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 2023 Tây Ban Nha Girona 30/6/2028
14 Colombia Yerson Mosquera CB Apartadó 2 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 2021 Colombia Atlético Nacional 30/6/2026
15 Anh Craig Dawson CB Rochdale 6 tháng 5, 1990 (34 tuổi) 2023 Anh West Ham 30/6/2025
22 Bồ Đào Nha Nélson Semedo RB Lisbon 16 tháng 11, 1993 (31 tuổi) 2020 Tây Ban Nha Barcelona 30/6/2025
24 Bồ Đào Nha Toti CB Bissau 16 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 2020 Bồ Đào Nha Estoril Praia 30/6/2029
37 Brasil Pedro Lima RB Cabedelo 1 tháng 7, 2006 (18 tuổi) 2024 Brasil Sport Recife 30/6/2029
- Pháp Bastien Meupiyou CB Paris 19 tháng 3, 2006 (18 tuổi) 2024 Pháp Nantes 30/6/2029
Tiền vệ
5 Gabon Mario Lemina
(Đội trưởng)
CM Libreville 1 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 2023 Pháp OGC Nice 30/6/2025
7 Brasil André CM Ibirataia 16 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 2024 Brasil Fluminense 30/6/2029
6 Mali Boubacar Traoré CM Bamako 20 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 2023 Pháp FC Metz 30/6/2027
8 Brasil João Gomes CM Rio de Janeiro 12 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 2023 Brasil Flamengo 30/6/2028
20 Anh Tommy Doyle CM Manchester 17 tháng 10, 2001 (23 tuổi) 2024 Anh Manchester City 30/6/2028
27 Pháp Jean-Ricner Bellegarde CM Colombes 27 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 2023 Pháp Strasbourg 30/6/2028
34 Anh Luke Cundle CM Warrington 26 tháng 4, 2002 (22 tuổi) Học viện 30/6/2026
Tiền đạo
9 Na Uy Jørgen Strand Larsen ST Halden 6 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 2024 Tây Ban Nha Celta Vigo Mượn
10 Bồ Đào Nha Daniel Podence LW Oeiras 21 tháng 10, 1995 (29 tuổi) 2020 Hy Lạp Olympiakos 30/6/2025
11 Hàn Quốc Hwang Hee-chan LW Chuncheon 26 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 2022 Đức Leipzig 30/6/2028
12 Brasil Matheus Cunha CF João Pessoa 27 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 2023 Tây Ban Nha Atlético Madrid 30/6/2027
18 Áo Saša Kalajdžić ST Vienna 7 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 2022 Đức VfB Stuttgart 30/6/2027
19 Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes RW Póvoa de Varzim 7 tháng 7, 2003 (21 tuổi) 2024 Bồ Đào Nha SC Braga 30/6/2029
21 Tây Ban Nha Pablo Sarabia RW Madrid 11 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 2023 Pháp PSG 30/6/2025
26 Bồ Đào Nha Carlos Forbs LW Sintra 19 tháng 3, 2004 (20 tuổi) 2024 Hà Lan Ajax Mượn
29 Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes ST Benavente 29 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 2022 Tây Ban Nha Valencia 30/6/2027
30 Paraguay Enso González LW Asunción 20 tháng 1, 2005 (19 tuổi) 2023 Paraguay Club Libertad 30/6/2028
Cho mượn
17 Tây Ban Nha Hugo Bueno LB Vigo 18 tháng 9, 2002 (22 tuổi) 2019 Tây Ban Nha Areosa 30/6/2028
23 Bồ Đào Nha Chiquinho RW Cascais 5 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 2022 Bồ Đào Nha Estoril Praia 30/6/2026
28 Zimbabwe Tawanda Chirewa CAM Chelmsford 11 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 2023 Anh Ipswich Town 30/6/2028
32 Cộng hòa Ireland Joe Hodge CM Manchester 14 tháng 9, 2002 (22 tuổi) 2021 Anh Manchester City 30/6/2027
35 Hà Lan Ki-Jana Hoever RB Amsterdam 18 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 2020 Anh Liverpool 30/6/2026
63 Cộng hòa Ireland Nathan Fraser ST Wolverhampton 22 tháng 2, 2005 (19 tuổi) Học viện 30/6/2028
- Bồ Đào Nha Fábio Silva ST Porto 19 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 2020 Bồ Đào Nha Porto 30/6/2026

Chuyển nhượng

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mua từ Phí Nguồn
12/6/2024 RW Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes Bồ Đào Nha SC Braga £12,700,000 [1]
1/7/2024 CM Anh Tommy Doyle Anh Manchester City £4,300,000 [2]
2/7/2024 RB Brasil Pedro Lima Brasil Sport Recife £8,500,000 [3]
10/7/2024 GK Anh Arthur Nasta Anh Larkhall Athletic Không tiết lộ [4]
29/8/2024 CB Pháp Bastien Meupiyou Pháp Nantes £4,200,000 [5]
30/8/2024 GK Anh Sam Johnstone Anh Crystal Palace £10,000,000 [6]
30/8/2024 LW Scotland Ethan Sutherland Scotland St. Mirren £200,000 [7]
30/8/2024 CM Scotland Seb Lochhead Scotland Dundee Không tiết lộ [8]
30/8/2024 CB Anh Saheed Olagunju Anh Chelsea Không tiết lộ [9]
30/8/2024 CM Brasil André Brasil Fluminense £21,000,000 [10]
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mượn từ Thời hạn Nguồn
2/7/2024 ST Na Uy Jørgen Strand Larsen Tây Ban Nha Celta Vigo 30/6/2025 [a] [11]
30/8/2024 LW Bồ Đào Nha Carlos Forbs Hà Lan Ajax 30/6/2025 [12]
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Bán cho Phí Nguồn
2/7/2024 CB Anh Ollie Tipton Anh Solihull Moors Không tiết lộ [13]
6/7/2024 CB Anh Max Kilman Anh West Ham £40,000,000 [14]
11/8/2024 LW Bồ Đào Nha Pedro Neto Anh Chelsea £54,000,000 [15]

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Cho mượn tới Thời hạn Nguồn
15/7/2024 CB Cộng hòa Dân chủ Congo Marvin Kaleta Scotland Motherwell 30/6/2025 [16]
13/8/2024 LWB Tây Ban Nha Hugo Bueno Hà Lan Feyenoord 30/6/2025 [17]
19/8/2024 ST Cộng hòa Ireland Nathan Fraser Bỉ Zulte Waregem 30/6/2025 [18]
21/8/2024 RB Hà Lan Ki-Jana Hoever Pháp AJ Auxerre 30/6/2025 [19]
26/8/2024 CAM Zimbabwe Tawanda Chirewa Anh Derby County 30/6/2025 [20]
28/8/2024 CB Hà Lan Nigel Lonwijk Anh Huddersfield Town 30/6/2025 [21]
28/8/2024 CM Cộng hòa Ireland Joe Hodge Anh Huddersfield Town 30/6/2025 [22]
30/8/2024 RW Jamaica Tyler Roberts Anh Fylde Tháng 1/2025 [23]
30/8/2024 ST Bồ Đào Nha Fábio Silva Tây Ban Nha Las Palmas 30/6/2025 [24]
30/8/2024 CAM Wales Chem Campbell Anh Reading Tháng 1/2025 [25]
30/8/2024 RW Bồ Đào Nha Chiquinho Tây Ban Nha Mallorca 30/6/2025 [26]

Hết hợp đồng

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Đội bóng mới Nguồn
30/6/2024 RB Hungary Bendegúz Bolla Áo SK Rapid Wien [27][28]
30/6/2024 GK Anh Louie Moulden Anh Crystal Palace [27][29]
30/6/2024 GK Anh Joe Young Anh Shrewsbury Town [27][30]
30/6/2024 CM Ý Muhamed Diomande Anh West Brom [27][31]
30/6/2024 ST Anh Dom Plank Scotland Hearts [27][32]
Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Thời hạn Nguồn
11/6/2024 ST Tây Ban Nha Dani Ángel 30/6/2026 [33]
21/6/2024 ST Anh Leon Chiwome 30/6/2028 [34]
5/7/2024 ST Cộng hòa Ireland Nathan Fraser 30/6/2028 [35]
26/8/2024 CAM Zimbabwe Tawanda Chirewa 30/6/2028 [20]

Giao hữu tiền mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 9 tháng 5 năm 2024, Wolves thông báo tham dự giải giao hữu Stateside Cup trên đất Mỹ vào cuối tháng 7. Đội sẽ tranh tài cùng hai đội bóng Ngoại hạng Anh khác là Crystal PalaceWest Ham United. [36] Ngày 17 tháng 6, Wolves công bố trận giao hữu thứ ba và là cuối cùng trong chuyến du đấu Mỹ, đối đầu với RB Leipzig. [37]

Trận giao hữu cuối cùng của Wolves trước khì Ngoại hạng Anh khởi tranh diễn ra vào ngày 10 tháng 8, với đối thủ Rayo Vallecano. [38]

Các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mùa giải 2024-25, Wolves sẽ thi đấu ở ba đấu trường chính, bao gồm giải bóng đá Ngoại hạng Anh, cúp FAcúp EFL.

Giải đấu Trận đấu đầu tiên Trận đấu cuối cùng Vòng đấu mở màn Vị trí
chung cuộc
Thành tích
ST T H B BT BB HS % thắng
Ngoại hạng Anh 17 tháng 8, 2024 25 tháng 5, 2025 Vòng 1 - &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000080000008 −6 00&00000000000000000000000,00
Cúp FA 11 tháng 1, 2025 (dự kiến) - Vòng 3 - &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 +0 !
Cúp EFL 29 tháng 8, 2024 - Vòng 2 - &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 +2 &0000000000000100000000100,00
Tổng cộng &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000040000004 &00000000000000080000008 −4 0&000000000000003332999933,33

Cập nhật lần cuối: 29 tháng 8 năm 2024
Nguồn: Soccerway

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Về đích ở vị trí thứ 14 mùa giải trước, Wolves sẽ tiếp tục góp mặt trong số 20 đại diện tại giải đấu cao nhất nước Anh. Mùa giải Ngoại hạng Anh 2024-25 sẽ bắt đầu từ ngày 17 tháng 8 năm 2024 và hạ màn vào ngày 25 tháng 5 năm 2025. Lịch thi đấu sẽ được công bố vào chiều ngày 18 tháng 6 năm 2024 (theo giờ Việt Nam), và có thể được tùy chỉnh trong mùa giải tùy vào tình hình thực tế. [39][40]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
16 Everton 11 2 4 5 10 17 −7 10
17 Ipswich Town 11 1 5 5 12 22 −10 8
18 Crystal Palace 11 1 4 6 8 15 −7 7 Xuống hạng EFL Championship
19 Wolverhampton Wanderers 11 1 3 7 16 27 −11 6
20 Southampton 11 1 1 9 7 21 −14 4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 10 tháng 11 năm 2024. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu không thể xác định được đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA bằng quy tắc 1 đến 3 thì áp dụng quy tắc 4.1 đến 4.3 – 4.1) Điểm đạt được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.[41]

Kết quả tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
2 0 0 2 2 8  −6 0 0 0 1 2 6  −4 0 0 1 0 2  −2

Cập nhật lần cuối: 25 tháng 8 năm 2024.
Nguồn: [Soccerway]

Kết quả theo vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
SânAHAHAHAHAHHAHAAHAHAHAAHHAAHHAHAHAHAHAH
Kết quảLL
Vị trí1919
Điểm số00
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 25 tháng 8 năm 2024. Nguồn: [Soccerway]
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hoà; L = Thua

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hoà       Thua       Trận đấu

Là một đại diện thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch cúp FA từ vòng 3 của giải đấu.

Là một đại diện thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh nhưng không được tham dự cúp châu Âu, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch ở cúp EFL từ vòng 2 của giải đấu. Burnley là đối thủ của Wolves tại vòng 2. [42] Đối thủ của Wolves ở vòng 3 là Brighton & Hove Albion. [43]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 17 tháng 8 năm 2024
Số áo Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Tổng cộng Thẻ phạt Ghi chú
P G A P G A P G A P G A Thẻ vàng Thẻ đỏ
1 GK Bồ Đào Nha José Sá 2 -8 0 0 0 0 0 0 0 2 -8 0 0 0
2 DF Cộng hòa Ireland Matt Doherty 2 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 2(1) 0 0 0 0
3 DF Algérie Rayan Aït-Nouri 2 0 1 0 0 0 1 0 0 3 0 1 1 0
4 DF Uruguay Santiago Bueno 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0
5 MF Gabon Mario Lemina 2 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 2(1) 0 0 0 0
6 MF Mali Boubacar Traoré 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0
7 MF Brasil André 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
8 MF Brasil João Gomes 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 1 0
9 FW Na Uy Jørgen Strand Larsen 2 1 0 0 0 0 0 0 0 2 1 0 0 0
10 FW Bồ Đào Nha Daniel Podence 0(2) 0 0 0 0 0 1 0 1 1(2) 0 1 0 0
11 FW Hàn Quốc Hwang Hee-chan 2 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 2(1) 0 0 0 0
12 FW Brasil Matheus Cunha 1(1) 1 0 0 0 0 0 0 0 1(1) 1 0 0 0
14 DF Colombia Yerson Mosquera 2 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 1 0
15 DF Anh Craig Dawson 0(2) 0 0 0 0 0 1 0 0 1(2) 0 0 0 0
18 FW Áo Saša Kalajdžić 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
19 FW Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes 1(1) 0 0 0 0 0 0 0 0 1(1) 0 0 0 0
20 MF Anh Tommy Doyle 0(1) 0 0 0 0 0 1 0 0 1(1) 0 0 0 0
21 FW Tây Ban Nha Pablo Sarabia 0(2) 0 0 0 0 0 1 0 0 1(2) 0 0 0 0
22 DF Bồ Đào Nha Nélson Semedo 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 [b]
24 DF Bồ Đào Nha Toti 2 0 1 0 0 0 0(1) 0 0 2(1) 0 1 2 0
25 GK Anh Daniel Bentley 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0
26 FW Bồ Đào Nha Carlos Forbs 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
27 MF Pháp Jean-Ricner Bellegarde 2 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 2(1) 0 0 0 0
29 FW Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes 0 0 0 0 0 0 1 2 0 1 2 0 0 0
30 FW Paraguay Enso González 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
31 GK Anh Sam Johnstone 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
34 MF Anh Luke Cundle 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
37 DF Brasil Pedro Lima 0 0 0 0 0 0 1 0 1 1 0 1 0 0
40 GK Wales Tom King 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- DF Pháp Bastien Meupiyou 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Rời đội trong mùa giải
17 DF Tây Ban Nha Hugo Bueno ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
23 FW Bồ Đào Nha Chiquinho ¤ 0(1) 0 0 0 0 0 1 0 0 1(1) 0 0 0 0
28 MF Zimbabwe Tawanda Chirewa ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
32 MF Cộng hòa Ireland Joe Hodge ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
35 DF Hà Lan Ki-Jana Hoever ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
63 FW Cộng hòa Ireland Nathan Fraser ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- FW Bồ Đào Nha Fábio Silva ¤ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Chú thích:

      ‡ Cầu thủ theo dạng cho mượn

      † Cầu thủ rời đội trong mùa giải

      ¤ Cầu thủ được đem cho mượn trong mùa giải

      ↑ Cầu thủ từ đội học viện

P = Số trận đấu (Vào sân từ ghế dự bị)

G = Số bàn thắng — A = Số kiến tạo

Thẻ vàng = Thẻ vàng — Thẻ đỏ = Thẻ đỏ

GK = Thủ môn — DF = Hậu vệ — MF = Tiền vệ — FW = Tiền đạo

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Phí mượn là £2,500,000.
  2. ^ Semedo bị treo giò tại vòng 1, 2 Ngoại hạng Anh và vòng 2 cúp EFL.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wolves complete Gomes signing”. Wolves. 12 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ “Doyle to join Wolves permanently”. Wolves. 3 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ “Wolves confirm Pedro Lima signing”. Wolves. 2 tháng 7 năm 2024.
  4. ^ “Wolves complete signing of goalkeeper Nasta”. Wolves. 10 tháng 7 năm 2024.
  5. ^ “Wolves complete Meupiyou deal”. Wolves. 29 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ “Johnstone becomes latest recruit”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  7. ^ “Under-21s strengthen with Sutherland signing”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  8. ^ “Lochhead signs from Dundee”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  9. ^ “Olagunju checks in from Chelsea”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  10. ^ “Andre signs on deadline day”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  11. ^ “Strand Larsen completes Wolves loan move”. Wolves. 2 tháng 7 năm 2024.
  12. ^ “Forbs deal concludes transfer window”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  13. ^ “Olly Tipton Signs For Solihull”. Solihull Moors. 2 tháng 7 năm 2024.
  14. ^ “Kilman departs for the capital”. Wolves. 6 tháng 7 năm 2024.
  15. ^ “Neto departs following five-year stint”. Wolves. 11 tháng 8 năm 2024.
  16. ^ “Kaleta seals Motherwell move”. Wolves. 15 tháng 7 năm 2024.
  17. ^ “Bueno completes loan move”. Wolves. 13 tháng 8 năm 2024.
  18. ^ “Fraser secures loan move”. Wolves. 19 tháng 8 năm 2024.
  19. ^ “Hoever heads to Auxerre on loan”. Wolves. 21 tháng 8 năm 2024.
  20. ^ a b “Chirewa signs new deal and completes loan move”. Wolves. Đã bỏ qua văn bản “date-8/26/24” (trợ giúp)
  21. ^ “Lonwijk makes loan move to Huddersfield”. Wolves. 28 tháng 8 năm 2024.
  22. ^ “Hodge completes new loan switch”. Wolves. 28 tháng 8 năm 2024.
  23. ^ “Signing: Tyler Roberts joins the Coasters”. AFC Fylde. 30 tháng 8 năm 2024.
  24. ^ “Silva heads on loan to Spain”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  25. ^ “Campbell returns to League One with Reading”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  26. ^ “Chiquinho completes La Liga loan move”. Wolves. 30 tháng 8 năm 2024.
  27. ^ a b c d e “Premier League clubs publish 2023/24 released lists”. Premier League. 5 tháng 6 năm 2024.
  28. ^ “Ungarischer Teamspieler wechselt ablösefrei nach Hütteldorf”. SK Rapid Wien. 7 tháng 6 năm 2024.
  29. ^ “Crystal Palace sign Louie Moulden”. Crystal Palace. 23 tháng 8 năm 2024.
  30. ^ “Shrewsbury Town bolster goalkeeping department with trialist signing”. Shropshire Star. 27 tháng 7 năm 2024.
  31. ^ “West Brom finalise new signing as Italian defender Mo Diomande joins”. West Brom News. 10 tháng 7 năm 2024.
  32. ^ “Duo joins Hearts B”. Hearts. 28 tháng 6 năm 2024.
  33. ^ “Angel puts pen-to-paper on new contract”. Wolves. 11 tháng 6 năm 2024.
  34. ^ “Chiwome signs long-term Wolves deal”. Wolves. 21 tháng 6 năm 2024.
  35. ^ “Fraser signs new Wolves contract”. Wolves. 5 tháng 7 năm 2024.
  36. ^ “Wolves heading to America for Stateside Cup”. Wolves. 9 tháng 5 năm 2024.
  37. ^ “Wolves to face RB Leipzig in Miami”. Wolves. 17 tháng 6 năm 2024.
  38. ^ “Pre-season friendly at Molineux confirmed”. Wolves. 21 tháng 6 năm 2024.
  39. ^ “Fixture release date for 2024/25 season announced”. Premier League. 25 tháng 4 năm 2024.
  40. ^ “Premier League 2024/25 fixtures released!”. Premier League. 18 tháng 6 năm 2024.
  41. ^ Premier League Handbook: Season 2023/24 [Sổ tay Premier League: Mùa giải 2023/24] (PDF). 29 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2023.
  42. ^ “Carabao Cup Round Two draw confirmed”. EFL. 14 tháng 8 năm 2024.
  43. ^ “Carabao Cup Round Three draw confirmed”. EFL. 28 tháng 8 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Đây là nhân vật mà tôi cảm thấy khó có thể tìm một lời bình thích hợp. Ban đầu khi tiếp cận với One Piece