Wonju

Wonju
원주
—  Municipal City  —
Chuyển tự Korean
 • Hangul원주시
 • Hanja原州市
 • La Mã hóa hiệu chỉnhWonju-si
 • McCune-ReischauerWŏnju-si
Vị trí của Wonju
Wonju trên bản đồ Hàn Quốc
Wonju
Wonju
Vị trí ở Hàng Quốc
Tọa độ: 37°20′30″B 127°55′15″Đ / 37,34167°B 127,92083°Đ / 37.34167; 127.92083
Quốc gia South Korea
VùngGwandong
Số đơn vị hành chính1 eup, 8 myeon, 16 dong
Diện tích
 • Tổng cộng867,63 km2 (33,499 mi2)
Dân số (2010)
 • Tổng cộng310.854
 • Mật độ317/km2 (820/mi2)
 • DialectGangwon
Thành phố kết nghĩaRoanoke, Hợp Phì, Edmonton sửa dữ liệu

Wonju (Hán Việt: Nguyên Châu) là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gangwon. Thành phố này có cự ly 90 dặm (140 km) về phía đông Seoul và có thể đi từ Seoul đến đây khoảng 1 tiếng 30 phút xe buýt hoặc tàu hỏa. Wonju có ba trường đại học lớn. Đây là nơi diễn ra trận Wonju trong chiến tranh Triều Tiên.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Wonju
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 13.9 21.1 24.5 33.2 34.1 35.3 38.0 38.8 34.2 28.5 25.5 16.5 38,8
Trung bình cao °C (°F) 1.7 5.0 11.1 19.0 23.9 27.6 29.3 30.0 25.7 19.8 11.5 4.4 17,4
Trung bình ngày, °C (°F) −4.3 −1.2 4.7 11.8 17.3 21.8 24.6 24.8 19.5 12.6 5.2 −1.4 11,3
Trung bình thấp, °C (°F) −9.5 −6.6 −1.1 4.8 11.1 16.5 20.8 20.9 14.7 6.9 0.0 −6.2 6,0
Thấp kỉ lục, °C (°F) −27.6 −23.7 −13.8 −6.7 0.9 5.5 11.5 9.8 2.0 −6.9 −15.1 −26.8 −27,6
Giáng thủy mm (inch) 22.0
(0.866)
26.3
(1.035)
51.6
(2.031)
66.7
(2.626)
93.5
(3.681)
140.1
(5.516)
362.2
(14.26)
290.1
(11.421)
173.4
(6.827)
50.1
(1.972)
43.5
(1.713)
24.1
(0.949)
1.343,6
(52,898)
Độ ẩm 66.9 64.2 61.6 58.4 64.1 70.3 78.5 78.1 76.0 73.2 70.9 69.2 69,3
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 7.4 7.0 9.2 8.1 8.9 10.4 16.6 14.8 9.0 6.1 8.1 8.0 113,6
Số ngày tuyết rơi TB 8.2 6.6 3.9 0.2 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.1 2.0 6.2 27,1
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 162.4 165.1 189.3 213.0 221.0 194.1 146.8 169.4 174.7 186.9 149.0 153.0 2.124,6
Chỉ số tia cực tím trung bình hàng tháng
Nguồn: [1][2][3][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 평년값자료(1981–2010), 원주(114) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (°C) 최고순위, 원주(114) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (°C) 최고순위, 원주(114) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • [Trang mạng chính quyền thành phố Wonju]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba
[Review phim] Người Vợ Cuối Cùng - Liệu có đáng xem hay không?
[Review phim] Người Vợ Cuối Cùng - Liệu có đáng xem hay không?
Điểm cộng của phim rơi hết vào phần hình ảnh, âm thanh và diễn xuất của hầu hết dàn diễn viên.