Yeongwol

Yeongwol
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul영월군
 • Hanja寧越郡
 • Romaja quốc ngữYeongwol-gun
 • McCune–ReischauerYŏngwŏl-gun
Yeongwol trên bản đồ Thế giới
Yeongwol
Yeongwol
Quốc giaHàn Quốc
Phân cấp hành chính2 ấp, 7 diện
Diện tích
 • Tổng cộng1.127,36 km2 (43,528 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng45.287
 • Mật độ44,6/km2 (1,160/mi2)
Thành phố kết nghĩaUlan-Ude, quận Seongbuk

Yeongwol (Yeongwol-gun, âm Hán Việt: Ninh Việt quận) là một huyện thuộc tỉnh Gangwon, Hàn Quốc. Huyện này có diện tích 1127,36 km², dân số năm 2000 là 45.287 người.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Yeongwol
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 12.3
(54.1)
20.6
(69.1)
25.1
(77.2)
33.3
(91.9)
35.3
(95.5)
35.6
(96.1)
37.2
(99.0)
38.7
(101.7)
33.6
(92.5)
28.4
(83.1)
25.1
(77.2)
15.5
(59.9)
38.7
(101.7)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 2.2
(36.0)
5.5
(41.9)
11.1
(52.0)
18.7
(65.7)
23.9
(75.0)
27.5
(81.5)
28.9
(84.0)
29.5
(85.1)
25.5
(77.9)
20.0
(68.0)
11.6
(52.9)
4.4
(39.9)
17.4
(63.3)
Trung bình ngày °C (°F) −4.0
(24.8)
−1.2
(29.8)
4.4
(39.9)
11.3
(52.3)
16.6
(61.9)
20.8
(69.4)
23.6
(74.5)
24.0
(75.2)
19.1
(66.4)
12.4
(54.3)
4.7
(40.5)
−1.9
(28.6)
10.8
(51.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −9.6
(14.7)
−7.4
(18.7)
−1.9
(28.6)
4.0
(39.2)
9.7
(49.5)
15.2
(59.4)
19.8
(67.6)
20.2
(68.4)
14.5
(58.1)
6.8
(44.2)
−0.9
(30.4)
−7.2
(19.0)
5.3
(41.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) −23.5
(−10.3)
−23.1
(−9.6)
−15.5
(4.1)
−6.9
(19.6)
1.7
(35.1)
4.1
(39.4)
10.8
(51.4)
11.5
(52.7)
3.7
(38.7)
−5.6
(21.9)
−11.7
(10.9)
−19.5
(−3.1)
−23.5
(−10.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 21.3
(0.84)
25.3
(1.00)
50.0
(1.97)
70.5
(2.78)
87.4
(3.44)
143.9
(5.67)
292.3
(11.51)
291.7
(11.48)
150.3
(5.92)
40.1
(1.58)
32.2
(1.27)
19.3
(0.76)
1.224,1
(48.19)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 6.9 6.7 9.0 8.9 9.2 10.0 16.6 15.5 10.3 6.5 7.4 6.4 113.4
Số ngày tuyết rơi trung bình 9.2 7.1 5.3 0.2 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.1 2.3 6.1 30.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 63.9 60.6 58.7 55.0 63.8 70.5 79.9 79.3 76.9 73.1 68.4 66.8 68.1
Số giờ nắng trung bình tháng 178.6 173.0 192.7 207.3 213.6 187.3 133.1 149.1 154.4 175.6 153.3 172.8 2.090,9
Phần trăm nắng có thể 58.0 56.6 52.0 52.6 48.7 42.6 29.7 35.5 41.4 50.3 50.0 57.7 46.9
Nguồn: [1][2][3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “평년값자료(1981–2010), 영월(121)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 영월(121)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 영월(121)” (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn