Sokcho 속초 | |
---|---|
— Municipal City — | |
Chuyển tự Korean | |
• Hangul | 속초시 |
• Hanja | 束草市 |
• Revised Romanization | Sokcho-si |
• McCune-Reischauer | Sokch'o-si |
Sokcho and Expo tower | |
Vị trí trong Hàn Quốc | |
Tọa độ: 38°12′25″B 128°35′31″Đ / 38,20694°B 128,59194°Đ | |
Country | Hàn Quốc |
Vùng | Gwandong |
Số đơn vị hành chính | 10 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 105,25 km2 (4,064 mi2) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 89.461 |
• Mật độ | 850/km2 (2,200/mi2) |
• Phương ngữ | Gangwon |
Múi giờ | UTC+9 |
Thành phố kết nghĩa | Yonago, Gresham, Jeongeup, Thành phố Đài Đông |
Sokcho (속초), âm Hán Việt là Thúc Thảo (束草) là một thành phố Hàn Quốc, thuộc tỉnh Gangwon.
Sokcho nằm giữa ranh giới giữa khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Köppen Cfa)[1] và khí hậu lục địa ẩm (Köppen Dfa).[2]
Dữ liệu khí hậu của Sokcho | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.8 (60.4) |
19.1 (66.4) |
26.9 (80.4) |
32.5 (90.5) |
34.3 (93.7) |
35.3 (95.5) |
37.1 (98.8) |
38.7 (101.7) |
34.1 (93.4) |
29.3 (84.7) |
23.9 (75.0) |
17.8 (64.0) |
38.7 (101.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.2 (39.6) |
6.0 (42.8) |
10.6 (51.1) |
16.5 (61.7) |
20.9 (69.6) |
23.5 (74.3) |
26.7 (80.1) |
27.5 (81.5) |
24.0 (75.2) |
19.5 (67.1) |
13.1 (55.6) |
6.6 (43.9) |
16.6 (61.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.1 (32.2) |
1.9 (35.4) |
6.3 (43.3) |
11.9 (53.4) |
16.3 (61.3) |
19.8 (67.6) |
23.4 (74.1) |
24.1 (75.4) |
20.1 (68.2) |
15.1 (59.2) |
8.8 (47.8) |
2.5 (36.5) |
12.5 (54.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.8 (25.2) |
−2.2 (28.0) |
1.8 (35.2) |
7.3 (45.1) |
12.1 (53.8) |
16.5 (61.7) |
20.6 (69.1) |
21.2 (70.2) |
16.5 (61.7) |
10.8 (51.4) |
4.7 (40.5) |
−1.5 (29.3) |
8.7 (47.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −16.4 (2.5) |
−16.2 (2.8) |
−11.6 (11.1) |
−3.5 (25.7) |
3.8 (38.8) |
6.6 (43.9) |
12.6 (54.7) |
13.7 (56.7) |
9.5 (49.1) |
−0.3 (31.5) |
−8.7 (16.3) |
−14.7 (5.5) |
−16.4 (2.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 43.5 (1.71) |
45.9 (1.81) |
52.3 (2.06) |
73.3 (2.89) |
88.5 (3.48) |
119.5 (4.70) |
265.6 (10.46) |
298.0 (11.73) |
200.6 (7.90) |
87.9 (3.46) |
92.0 (3.62) |
40.1 (1.58) |
1.407,2 (55.40) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 5.8 | 5.9 | 8.3 | 8.6 | 9.3 | 11.5 | 15.7 | 15.2 | 11.7 | 7.0 | 7.9 | 4.7 | 111.6 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 5.0 | 5.1 | 4.1 | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.7 | 2.2 | 17.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 49.0 | 53.2 | 58.0 | 60.5 | 68.6 | 78.7 | 82.2 | 82.3 | 77.8 | 65.6 | 56.0 | 47.9 | 65.0 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 185.4 | 176.9 | 194.9 | 211.9 | 216.3 | 172.4 | 146.3 | 152.4 | 166.8 | 189.8 | 169.0 | 184.3 | 2.166,4 |
Phần trăm nắng có thể | 60.0 | 56.4 | 51.4 | 53.7 | 48.9 | 36.8 | 30.6 | 35.9 | 44.2 | 54.2 | 55.4 | 61.4 | 47.8 |
Nguồn: [3][4][5][6][7] |